Trường hợp được miễn giấy phép xây dựng thì nhà ở riêng lẻ được xây bao nhiêu tầng? Nội dung của giấy phép xây dựng bao gồm các thông tin chủ yếu nào? Giấy phép xây dựng là gì?
>> Bán Văn phòng công chứng là doanh nghiệp tư nhân có được không?
>> Cá nhân có được kinh doanh pháo hoa không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14) quy định chung về cấp giấy phép xây dựng cụ thể như sau:
1. Công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư theo quy định của Luật này, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:
...
e) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
…
Theo quy định trên, nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án khu đô thị và nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng thì được miễn giấy phép xây dựng.
Như vậy, nhà ở riêng lẻ được miễn giấy phép xây dựng thì được xây tối đa 07 tầng theo quy định của pháp luật.
File word Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn còn hiệu lực (Cập nhật ngày 01/11/2023) |
Trường hợp được miễn giấy phép xây dựng thì nhà ở riêng lẻ được xây bao nhiêu tầng
(Hình minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo quy định tại Điều 90 Luật Xây dựng 2014 về các nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng gồm:
- Tên công trình thuộc dự án.
- Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
- Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
- Loại, cấp công trình xây dựng.
- Cốt xây dựng công trình.
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
- Mật độ xây dựng (nếu có).
- Hệ số sử dụng đất (nếu có).
Lưu ý: Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, bên cạnh các nội dung quy định tại 08 gạch đầu dòng tại mục này còn cần phải có các nội dung sau:
+ Tổng diện tích xây dựng.
+ Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt).
+ Số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum).
+ Chiều cao tối đa toàn công trình.
- Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.
Căn cứ theo quy định tại khoản 18 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 57 Luật số 47/2024/QH15) định nghĩa như sau:
Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định