Công ty có một số vướng mắc pháp lý liên quan đến đất đai nên cần tìm luật sư đất đai để tư vấn. Vậy tìm luật sư chuyên về lĩnh vực đất đai ở đâu? – Hồng Trang (TP. Hồ Chí Minh).
>> Ký hiệu CLN trên sổ đỏ có nghĩa là gì?
>> Ký hiệu RSX trên sổ đỏ có nghĩa là gì?
Hiện nay, việc tìm luật sư nói chung, luật sư chuyên về pháp luật đất đai (thường được gọi là luật sư đất đai) nói riêng có nhiều cách. Trong đó, quý khách hàng có thể tìm các luật sư này thông qua TRANG LUẬT SƯ TOÀN QUỐC.
Toàn văn File Word Luật Đất đai 2013 và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn (cập nhật ngày 03/11/2023) |
Ảnh chụp một phần TRANG LUẬT SƯ TOÀN QUỐC
Quý khách hàng có thể gửi câu hỏi cho các luật sư đất đai TẠI ĐÂY, các luật sư sẽ nghiên cứu và giải đáp cho quý khách trong khoảng thời gian hợp lý (phù thuộc vào sự phức tạp của từng vấn đề).
Hiện nay, có nhiều công ty, website, diễn đàn… thực hiện tư vấn pháp lý miễn phí cho người dân (trong đó có lĩnh vực đất đai, nhà ở…). Đặc biệt, mọi vướng mắc pháp lý về đất đai khách hàng gửi TẠI ĐÂY đều được các luật sư đất đai tư vấn miễn phí.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh – Luật Đất đai 2013 Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Điều 2. Đối tượng áp dụng – Luật Đất đai 2013 1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai. 2. Người sử dụng đất. 3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất. Điều 5. Người sử dụng đất – Luật Đất đai 2013 Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này, bao gồm: 1. Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức); 2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân); 3. Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ; 4. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo; 5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ; 6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch; 7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư. Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất – Luật Đất đai 2013 1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất. 2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh. 3. Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. |