Pháp luật hiện hành quy định như thế nào về giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp năm 2024? Trong đó, gồm có những nội dung gì?
>> Phương pháp so sánh giá giao dịch liên kết với giá giao dịch độc lập năm 2024 như thế nào?
>> Điều kiện cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ năm 2024?
Căn cứ Điều 18 Nghị định 36/2019/NĐ-CP, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp (sau đây gọi là giấy chứng nhận đủ điều kiện) thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 31/2024/NĐ-CP, bao gồm nội dung sau đây:
(i) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
(ii) Họ tên người đại diện theo pháp luật.
(iii) Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
(iv) Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh.
(v) Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh hoạt động thể thao sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Quy định về giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao năm 2024
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 19 Nghị định 36/2019/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bao gồm:
(i) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 31/2024/NĐ-CP.
(ii) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP (có kèm theo bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn nếu thuộc trường hợp quy định tại các điều 15, 16 và 17 Nghị định 36/2019/NĐ-CP).
Căn cứ Điều 23 Nghị định 36/2019/NĐ-CP, việc thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện được quy định như sau:
(i) Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao.
(ii) Trình tự thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện
- Trình tự thu hồi đối với trường hợp cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện được thực hiện như sau:
Cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện; thông báo Quyết định thu hồi đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện.
Doanh nghiệp phải nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp, đồng thời dừng toàn bộ hoạt động kinh doanh thể thao ngay sau khi Quyết định thu hồi có hiệu lực.
- Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với trường hợp chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao được thực hiện như sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện cho cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được giấy chứng nhận đủ điều kiện do doanh nghiệp nộp lại, cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ban hành Quyết định thu hồi; thông báo Quyết định thu hồi đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện.
Điều 16. Điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm – Nghị định 36/2019/NĐ-CP Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây: 1. Có đủ nhân viên chuyên môn theo quy định tại Điều 13 Nghị định này, bao gồm: a) Người hướng dẫn tập luyện thể thao; b) Nhân viên cứu hộ; c) Nhân viên y tế thường trực hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết. 2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao theo quy định tại Điều 14 Nghị định này. |