Hôm nay (ngày 08/11/2023), 1 USD bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Tỉ giá của bảng Anh, EUR là bao nhiêu? Rất mong được giải đáp cụ thể về vấn đề này. – Cẩm Tú (Hà Nội).
>> Trường hợp nào phải có hệ thống phần mềm kế toán khi áp dụng hóa đơn điện tử?
>> Hôm nay (ngày 07/11/2023), 1 USD bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Hôm nay, Thứ 4 ngày 08/11/2023 có nhiều người thắc mắc 1 USD bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Tỉ giá của bảng Anh, UER là bao nhiêu? Do đó, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ làm rõ nội dung Thứ 4 ngày 08/11/2023, 1 USD bằng bao nhiêu tiền Việt Nam, tỉ giá của bảng Anh, EUR là bao nhiêu… qua bài viết này:
Ký hiệu USD có tên tiếng Anh United States Dollar còn được gọi là “Đô la Mỹ” hay “Đô la", là đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ. Nó cũng được dùng để dự trữ ngoài Hoa Kỳ. Hiện nay, việc phát hành tiền được quản lý bởi các hệ thống Ngân hàng của Cục Dự trữ Liên Bang (Federal Reserve). Ký hiệu phổ biến nhất cho đơn vị này là dấu $. Mã ISO 4217 cho đô la Mỹ là USD; Quỹ tiền tệ quốc tế.
Đồng đô la của nước Mỹ (USD) là một trong những đơn vị tiền tệ được dùng làm đồng tiền thanh toán nhiều nhất trên thế giới, bên cạnh đó nước Mỹ là một trong những quốc gia dùng đơn vị tiền tệ gọi là “Đô la”. Một vài quốc gia dùng Đô la Mỹ làm đơn vị tiền tệ chính thức, và nhiều quốc gia khác cho phép dùng nó trong thực tế.
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực)
Ngày 08/11/2023, 1 USD bằng bao nhiêu tiền Việt Nam (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Hiện nay, muốn tra cứu tỉ giá USD (Đô la Mỹ) thì tra cứu tại cổng thông tin Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Để xác định được 1 USD bằng bao nhiêu tiền Việt Nam thì dựa vào tỉ giá sau đây:
- Tỉ giá trung tâm là tỉ giá chính thức vào giờ chốt giao dịch cuối ngày hôm trước, cộng với một biên độ nhất định do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định theo diễn biến thị trường. Tỉ giá trung tâm được lấy làm tỉ giá giao dịch của ngày hôm sau. Tỉ giá trung tâm là tỉ giá trung tâm của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành văn bản số 342/TB-NHNN ngày 08/11/2023 về việc công bố tỉ giá trung tâm của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ (USD), áp dụng cho ngày 08/11/2023 như sau:
Tỉ giá trung tâm: 1 USD (Đô la Mỹ) = 23.985 VND (Hai mươi ba nghìn chín trăm tám mươi lăm Đồng Việt Nam).
- Tỉ giá tham khảo tại các Sở giao dịch tại Ngân hàng Nhà nước là tỉ giá bán tại các cơ sở Giao dịch của Ngân hàng Nhà nước để các Ngân hàng Thương mại có thể tham khảo.
- Giá USD (Đô la Mỹ) ở các Ngân hàng Thương mại ngày 08/11/2023 được giao dịch quanh mốc 23.400 đồng/USD (mua vào) và 25.134 đồng/USD (bán ra).
Vậy, tính đến thời điểm ngày 08/11/2023, 1 USD (Đồng đô la Mỹ) đổi ra tiền Việt Nam là 23.400 đồng/USD.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành văn bản số 342/TB-NHNN ngày 08/11/2023 về việc công bố tỉ giá trung bình của Đồng Việt Nam với Bảng Anh (GBP), áp dụng cho ngày 08/11/2023 như sau:
Tỷ giá trung bình: 1 Bảng Anh (GBP) = 29.864,24 VND (Hai mươi chín nghìn tám trăm sáu mươi bốn phẩy hai mươi bốn Đồng Việt Nam). Tỷ giá trung bình GBP được tính từ dữ liệu của 40 ngân hàng có hỗ trợ giao dịch Bảng Anh (GBP).
Tỉ giá tham khảo tại các Sở giao dịch tại Ngân hàng Nhà nước là tỉ giá bán tại các cơ sở Giao dịch của Ngân hàng Nhà nước để các Ngân hàng Thương mại có thể tham khảo.
Giá Bảng Anh (GBP) ở các Ngân hàng Thương mại ngày 08/11/2023 được giao dịch quanh mốc 27.999 VNĐ/GBP (mua vào) và 30.946 VNĐ/GBP (bán ra).
Vậy, tính đến thời điểm ngày 08/11/2023, 1 Bảng Anh (GBP) đổi ra tiền Việt Nam là 27.999 VNĐ/GBP.
Tỉ giá EUR (Đồng Euro) ngày 08/11/2023 có tỉ giá mua vào và bán ra là: 24.365 VND/EUR và 26.930 VND/EUR.
Ngoài ra, giá các loại ngoại tệ khác ở các Ngân hàng Thương mại ngày 08/11/2023 được giao dịch quanh các mốc như sau:
STT |
Ngoại tệ |
Tên Ngoại tệ |
Mua (VND) |
Bán (VND) |
1 |
JPY |
Yên Nhật |
151 |
167 |
2 |
CHF |
Phơ răng Thuỵ Sĩ |
25.298 |
27.961 |
3 |
AUD |
Đô la Úc |
14.643 | 16.185 |
4 |
CAD |
Đô la Canada |
16.546 |
18.287 |
Điều 10. Công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc sử dụng công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bao gồm tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở và các công cụ, biện pháp khác theo quy định của Chính phủ. Điều 11. Tái cấp vốn – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 1. Tái cấp vốn là hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng Nhà nước nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho tổ chức tín dụng. 2. Ngân hàng Nhà nước quy định và thực hiện việc tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng theo các hình thức sau đây: a) Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá; b) Chiết khấu giấy tờ có giá; c) Các hình thức tái cấp vốn khác. Điều 12. Lãi suất – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 1. Ngân hàng Nhà nước công bố lãi suất tái cấp vốn, lãi suất cơ bản và các loại lãi suất khác để điều hành chính sách tiền tệ, chống cho vay nặng lãi. 2. Trong trường hợp thị trường tiền tệ có diễn biến bất thường, Ngân hàng Nhà nước quy định cơ chế điều hành lãi suất áp dụng trong quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với nhau và với khách hàng, các quan hệ tín dụng khác. Điều 13. Tỷ giá hối đoái – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010 1. Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam được hình thành trên cơ sở cung cầu ngoại tệ trên thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. 2. Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá hối đoái, quyết định chế độ tỷ giá, cơ chế điều hành tỷ giá. |