Sau khi cổ phiếu của công ty đại chúng bị hủy niêm yết trên sàn HOSE thì có được tiếp tục giao dịch trên sàn UPCOM hay không? – Quỳnh Chi (Thành phố Hồ Chí Minh).
>> Trái phiếu doanh nghiệp năm 2024 được phát hành theo mấy phương thức?
>> Chứng chỉ quỹ có phải là chứng khoán? Quỹ mở, quỹ đóng là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 120 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, cổ phiếu của công ty hủy bỏ niêm yết nhưng vẫn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng phải đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCOM theo quy định tại Điều 133 Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 133 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, công ty bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc hoặc hủy bỏ niêm yết tự nguyện nhưng vẫn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng thuộc đối tượng bắt buộc đăng ký giao dịch trên sàn UPCOM.
Như vậy trong năm 2024, cổ phiếu bị hủy niêm yết sàn HOSE nhưng đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng phải thực hiện đăng ký và có thể tiếp tục giao dịch trên sàn UPCOM.
File word Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn mới nhất năm 2024 |
Cổ phiếu bị hủy niêm yết sàn HOSE được giao dịch trên sàn UPCOM 2024
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ khoản 2 Điều 133 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày hủy bỏ niêm yết có hiệu lực, Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm phối hợp với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSD) thực hiện đăng ký giao dịch đối với cổ phiếu của công ty bị hủy bỏ niêm yết.
Như vậy, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày hủy bỏ niêm yết có hiệu lực, Sở giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh (HOSE) phải phối hợp với VSD thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch đối với cổ phiếu bị hủy niêm yết của công ty đại chúng mà không phụ thuộc vào quyết định đăng ký chuyển sàn hay không chuyển sàn của công ty đại chúng bị hủy niêm yết.
Căn cứ Điều 134 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký giao dịch chứng khoán trên sàn UPCOM bao gồm:
(i) Giấy đề nghị đăng ký giao dịch cổ phiếu theo Mẫu số 36 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
(ii) Điều lệ công ty.
(iii) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(iv) Bản công bố thông tin về công ty đại chúng bao gồm thông tin tóm tắt về mô hình tổ chức bộ máy, hoạt động kinh doanh, bộ máy quản lý, cơ cấu cổ đông, tài sản, tình hình tài chính và các thông tin khác.
(v) Báo cáo tài chính năm gần nhất của công ty cổ phần được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập. Trường hợp công ty tăng vốn điều lệ sau thời điểm kết thúc kỳ kế toán năm gần nhất, công ty phải bổ sung báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán.
(vi) Giấy xác nhận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hoàn tất đăng ký công ty đại chúng.
(vii) Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và văn bản thông báo cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc đăng ký ngày chốt danh sách cổ đông để đăng ký giao dịch.
(i) Tài liệu quy định tại các điểm (i) (vi) (vii) Mục 3.1 nêu trên.
(ii) Bản cáo bạch kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký chào bán và báo cáo kết quả chào bán chứng khoán ra công chúng.
(iii) Điều lệ công ty.
(iv) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.