Năm 2024 hợp đồng xây dựng được phân loại như thế nào? Theo đó có những loại hợp đồng xây dựng nào? Hợp đồng xây dựng phải có những nội dung nào?
>> Ngày Pháp luật Việt Nam là ngày gì và được tổ chức theo nội dung, hình thức như thế nào?
>> Có những loại rủi ro tín dụng của tổ chức tín dụng phi ngân hàng nào?
Căn cứ Điều 140 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 65 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14), Điều 3 Nghị định 37/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP), hợp đồng xây dựng được phân loại theo:
- Tính chất, nội dung công việc thực hiện.
- Giá hợp đồng áp dụng.
Cụ thể về phân loại hợp đồng xây dựng như sau:
Phân loại hợp đồng xây dựng theo tính chất, nội dung công việc thực hiện bao gồm:
Loại hợp đồng |
Định nghĩa |
Hợp đồng tư vấn xây dựng (hợp đồng tư vấn). |
Là hợp đồng để thực hiện một, một số hay toàn bộ công việc tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng. |
Hợp đồng thi công xây dựng công trình (hợp đồng thi công xây dựng). |
Là hợp đồng để thực hiện việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình hoặc phần việc xây dựng theo thiết kế xây dựng công trình; hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng công trình là hợp đồng thi công xây dựng để thực hiện tất cả các công trình của một dự án đầu tư. |
Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị. |
Là hợp đồng thực hiện việc mua sắm vật tư, thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu mua sắm vật tư, thiết bị là hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị cho tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng. |
Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Engineering - Construction viết tắt là EC). |
Là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng công trình là hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng. |
Hợp đồng thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị (tiếng Anh là Engineering - Procurement viết tắt là EP của một dự án đầu tư xây dựng. |
Là hợp đồng để thực hiện việc thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị là hợp đồng thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị cho tất cả các công trình. |
Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Procurement - Construction viết tắt là PC). |
Là hợp đồng để thực hiện việc mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình là hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng. |
Hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng công trình (viết tắt là hợp đồng EPC). |
Là hợp đồng để thực hiện các công việc từ thiết kế, mua sắm vật tư, thiết bị đến thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình và chạy thử, nghiệm thu, bàn giao cho bên giao thầu; hợp đồng tổng thầu EPC là hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng. |
Hợp đồng chìa khóa trao tay. |
Là hợp đồng xây dựng để thực hiện toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng. |
Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công. |
Là hợp đồng xây dựng để cung cấp kỹ sư, công nhân (gọi chung là nhân lực), máy, thiết bị thi công và các phương tiện cần thiết khác để phục vụ cho việc thi công công trình, hạng mục công trình, gói thầu hoặc công việc xây dựng theo thiết kế xây dựng. |
Hợp đồng xây dựng đơn giản, quy mô nhỏ |
Là hợp đồng xây dựng để thực hiện các gói thầu và có giá trị không vượt quá hạn mức của gói thầu quy mô nhỏ theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đồng thời nội dung công việc thuộc phạm vi của hợp đồng có tính chất kỹ thuật đơn giản, dễ thực hiện. |
Các loại hợp đồng xây dựng khác. |
|
Tổng hợp File word các hợp đồng mẫu trong Kinh doanh bất động sản mới nhất |
Các loại hợp đồng xây dựng 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Phân loại hợp đồng xây dựng theo giá hợp đồng áp dụng bao gồm:
(i) Hợp đồng trọn gói.
(ii) Hợp đồng theo đơn giá cố định.
(iii) Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.
(iv) Hợp đồng theo thời gian;
(v) Hợp đồng theo chi phí cộng phí.
(vi) Hợp đồng xây dựng khác.
(v) Hợp đồng theo giá kết hợp là hợp đồng xây dựng sử dụng kết hợp các loại giá hợp đồng nêu từ khoản (i) đến khoản (vi) Mục này.
Ngoài ra tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 37/2015/NĐ-CP còn phân loại hợp đồng xây dựng theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng, bao gồm:
Hợp đồng thầu chính |
Là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa chủ đầu tư với nhà thầu chính hoặc tổng thầu. |
Hợp đồng thầu phụ |
Là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ. |
Hợp đồng giao khoán nội bộ |
Là hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu thuộc một cơ quan, tổ chức.
|
Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài |
Là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa một bên là nhà thầu nước ngoài với nhà thầu trong nước hoặc chủ đầu tư trong nước. |
Căn cứ Điều 141 Luật Xây dựng 2014, hợp đồng xây dựng gồm các nội dung sau:
(i) Căn cứ pháp lý áp dụng.
(ii) Ngôn ngữ áp dụng.
(iii) Nội dung và khối lượng công việc.
(iv) Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao.
(v) Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng.
(vi) Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng.
(vii) Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng.
(viii) Điều chỉnh hợp đồng xây dựng.
(ix) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng.
(x) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng.
(xi) Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng.
(xii) Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng.
(xiii) Rủi ro và bất khả kháng.
(ix) Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng.
(xx) Các nội dung khác.
Lưu ý: Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng ngoài các nội dung nêu trên còn phải được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.