Tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá quyền sử dụng đất là bao nhiêu? Tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá được sử dụng thế nào? Chi phí tổ chức phiên đấu giá gồm chi phí nào?
>> Tiệc tân niên là gì? Tổ chức tiệc tân niên có ý nghĩa như thế nào?
>> Công ty có bắc buộc phải tổ chức tiệc tân niên cho người lao động không?
Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 03/2025/TT-BTC, mức thu tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá quyền sử dụng đất như sau:
(i) Đối với đất ở cho cá nhân:
STT |
Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm |
Mức thu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) |
01 |
Dưới 01 tỷ đồng |
100.000 |
02 |
Từ 01 tỷ đồng đến dưới 05 tỷ đồng |
200.000 |
03 |
Từ 05 tỷ đồng trở lên |
300.000 |
(ii) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc khoản (i) nêu trên:
STT |
Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm |
Mức thu (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) |
01 |
Dưới 01 tỷ đồng |
200.000 |
02 |
Từ 01 tỷ đồng đến dưới 05 tỷ đồng |
400.000 |
03 |
Từ 05 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng |
600.000 |
04 |
Từ 10 tỷ đồng trở lên |
1.000.000 |
Tổng hợp File word các hợp đồng mẫu trong Kinh doanh bất động sản mới nhất |
Mức thu tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá quyền sử dụng đất là bao nhiêu
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 7 Thông tư 03/2025/TT-BTC, quy định quản lý, sử dụng tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá như sau:
(i) Trường hợp người có tài sản thuê tổ chức hành nghề đấu giá tài sản tổ chức đấu giá:
Tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá thuộc về tổ chức hành nghề đấu giá tài sản. Việc quản lý, sử dụng tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư 03/2025/TT-BTC.
(ii) Trường hợp người có tài sản thành lập Hội đồng đấu giá tài sản để tổ chức đấu giá:
Tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá thuộc về người có tài sản đấu giá. Việc quản lý, sử dụng tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 03/2025/TT-BTC.
(iii) Trường hợp tổ chức mua bán, xử lý nợ xấu tự đấu giá tài sản theo quy định:
Tổ chức mua bán, xử lý nợ xấu có trách nhiệm thu tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá. Việc quản lý, sử dụng tiền bán hồ sơ mời tham gia đấu giá được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư 03/2025/TT-BTC.
Lưu ý: Việc sử dụng hóa đơn, chứng từ khi bán hồ sơ mời tham gia đấu giá tại các khoản nêu trên được thực hiện theo quy định của pháp luật về hóa đơn, chứng từ.
Đối với trường hợp nộp tiền mua hồ sơ trực tiếp thì thời điểm lập hóa đơn bán hồ sơ mời tham gia đấu giá thực hiện theo quy định về hóa đơn, chứng từ nhưng chậm nhất phải trước thời điểm kết thúc việc bán hồ sơ mời tham gia đấu giá.
Đối với trường hợp nộp tiền mua hồ sơ theo phương thức điện tử thì giao dịch phải hoàn thành trước thời điểm kết thúc việc bán hồ sơ mời tham gia đấu giá. Thời điểm lập hóa đơn bán hồ sơ mời tham gia đấu giá được thực hiện theo quy định về hóa đơn, chứng từ nhưng chậm nhất được thực hiện trong ngày kết thúc việc bán hồ sơ.
Căn cứ điểm khoản 3 Điều 4 Thông tư 03/2025/TT-BTC, chi phí tổ chức phiên đấu giá bao gồm:
(i) Chi phí thuê địa điểm tổ chức đấu giá tài sản trong trường hợp không bố trí được địa điểm đấu giá.
(ii) Chi phí thuê máy móc, thiết bị.
(iii) Chi phí thuê bảo vệ phiên đấu giá.
(iv) Chi phí thuê cổng Đấu giá tài sản quốc gia hoặc trang thông tin đấu giá trực tuyến để tổ chức phiên đấu giá bằng hình thức đấu giá trực tuyến.
(v) Chi phí trả cho tổ chức hành nghề đấu giá tài sản để cử đấu giá viên điều hành phiên đấu giá trong trường hợp đấu giá viên điều hành phiên đấu giá theo hợp đồng giữa Hội đồng đấu giá tài sản với tổ chức hành nghề đấu giá tài sản nơi đấu giá viên hành nghề.