Pháp luật hiện hành quy định mã ngành 6530 là về vấn đề gì? Hoạt động về bảo hiểm xã hội thì đăng ký mã ngành 6530 có được hay không?
>> Mã ngành 4912 là gì? Vận tải hàng hóa đường sắt thì đăng ký mã ngành nào?
Căn cứ Phụ lục II - Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg thì mã ngành 6530 – 65300 là về bảo hiểm xã hội.
Nhóm này gồm: Hoạt động của các đơn vị pháp nhân (quỹ, kế hoạch hoặc chương trình) được lập ra để cung cấp thu nhập hưu trí người lao động hoặc các thành viên.
Nhóm này cũng gồm: Lập kế hoạch hưu trí với những lợi ích được xác định, cũng như những kế hoạch cá nhân mà những lợi ích được xác định thông qua sự đóng góp của các thành viên như: kế hoạch mang lại lợi ích cho người lao động; kế hoạch, quỹ hưu trí và kế hoạch hưu trí.
Bảng tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành 6530: Bảo hiểm xã hội (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Mã ngành 6530 loại trừ đối với những trường hợp sau đây:
- Quản lý quỹ hưu trí được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc).
- Kế hoạch bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc).
Căn cứ Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, các chế độ bảo hiểm xã hội gồm:
(i) Ốm đau.
(ii) Thai sản.
(iii) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
(iv) Hưu trí.
(v) Tử tuất.
(i) Hưu trí.
(ii) Tử tuất.
Ngoài ra, theo khoản 3 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.
Điều 5. Nguyên tắc bảo hiểm xã hội – Luật Bảo hiểm xã hội 2014 1. Mức hưởng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội và có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội. 2. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn. 3. Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội đã được tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì không tính vào thời gian làm cơ sở tính hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội. 4. Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch; được sử dụng đúng mục đích và được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần, các nhóm đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định và chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định. 5. Việc thực hiện bảo hiểm xã hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội. Điều 6. Chính sách của Nhà nước đối với bảo hiểm xã hội – Luật Bảo hiểm xã hội 2014 1. Khuyến khích, tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm xã hội. 2. Hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. 3. Bảo hộ quỹ bảo hiểm xã hội và có biện pháp bảo toàn, tăng trưởng quỹ. 4. Khuyến khích người sử dụng lao động và người lao động tham gia bảo hiểm hưu trí bổ sung. 5. Ưu tiên đầu tư phát triển công nghệ thông tin trong quản lý bảo hiểm xã hội. Điều 7. Nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội – Luật Bảo hiểm xã hội 2014 1. Ban hành, tổ chức thực hiện văn bản pháp luật, chiến lược, chính sách bảo hiểm xã hội. 2. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội. 3. Thực hiện công tác thống kê, thông tin về bảo hiểm xã hội. 4. Tổ chức bộ máy thực hiện bảo hiểm xã hội; đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực làm công tác bảo hiểm xã hội. 5. Quản lý về thu, chi, bảo toàn, phát triển và cân đối quỹ bảo hiểm xã hội. 6. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo hiểm xã hội; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội. 7. Hợp tác quốc tế về bảo hiểm xã hội. |