Mã ngành 3092 quy định về vấn đề gì? Muốn thành lập công ty chuyên về sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật thì đăng ký mã ngành nào?
>> Mã ngành 3100 là gì? Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế thì đăng ký mã ngành nào?
>> Mã ngành 3030 là gì? Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan thì đăng ký mã ngành nào?
Mã ngành 3092 là về sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật (Theo STT 30 Phần C Mục II Phụ lục II - Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg). Nhóm này gồm:
- Sản xuất xe đạp không có động cơ và các xe đạp khác, bao gồm xe đạp ba bánh (chuyên chở), xe nhiều người ngồi, xe đạp hai bánh và xe ba bánh cho trẻ em.
- Sản xuất các bộ phận và phụ tùng xe đạp.
- Sản xuất xe cho người khuyết tật có hoặc không có động cơ.
- Sản xuất bộ phận và phụ tùng xe cho người khuyết tật.
- Sản xuất xe nôi cho trẻ sơ sinh.
Như vậy, trường hợp muốn thành lập công ty chuyên về sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật thì đăng ký mã ngành 3092 nêu trên.
![]() |
Bảng tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành 3092: Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Theo đó, mã ngành 3092 có những trường hợp loại trừ sau đây:
- Sản xuất xe đạp với động cơ phụ trợ được phân vào nhóm 30910 (Sản xuất mô tô, xe máy).
- Sản xuất đồ chơi có tay lái, bao gồm xe đạp và xe ba bánh bằng nhựa được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).
(i) Nhóm 30910 là về sản xuất mô tô, xe máy
Nhóm này gồm:
- Sản xuất mô tô, xe máy có bàn đạp hoặc xe đạp có một động cơ bổ trợ;
- Sản xuất động cơ cho xe mô tô;
- Sản xuất xe thùng;
- Sản xuất bộ phận và phụ tùng của xe mô tô.
(Theo STT 30 Phần C Mục II Phụ lục II - Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg)
(ii) Nhóm 32400 là về sản xuất đồ chơi, trò chơi
Nhóm này gồm: Sản xuất búp bê, đồ chơi, như búp bê hoàn chỉnh, các bộ phận của búp bê, quần áo búp bê, phần chuyển động, đồ chơi, trò chơi (gồm cả điện), xe đạp trẻ con (trừ xe đạp bằng kim loại và xe ba bánh). Cụ thể bao gồm:
- Sản xuất búp bê và quần áo, phụ kiện cho búp bê.
- Sản xuất đồ chơi động vật.
- Sản xuất đồ chơi có bánh xe được thiết kế để cưỡi, bao gồm xe đạp và xe ba bánh.
- Sản xuất dụng cụ đồ chơi âm nhạc.
- Sản xuất các chi tiết cho hội chợ vui chơi, trên bàn hoặc trong phòng.
- Sản xuất bài tây.
- Sản xuất bàn để chơi trò bắn đạn, chơi xu, bi-a, bàn đặc biệt cho casino...
- Sản xuất trò chơi điện tử: video giải trí, cờ...
- Sản xuất kiểu thu nhỏ và kiểu tái tạo tương tự, tàu điện điện tử, bộ xây dựng...
- Sản xuất trò chơi câu đố...
(Theo STT 32 Phần C Mục II Phụ lục II - Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg)
Điều 3. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm danh mục và nội dung - Quyết định 27/2018/QĐ-TTg Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 1. Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp: - Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U; - Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng; - Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng; - Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng; - Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng. 2. Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó: - Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế; - Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác. |