Nuôi ong có thuộc nhóm mã ngành chăn nuôi khác không? Chăn nuôi khác cụ thể gồm những nội dung nào? Đăng ký mã ngành 0149 thì có đúng với quy định pháp luật hay không?
>> Mã ngành 0141 là gì? Chăn nuôi trâu, bò và sản xuất giống trâu, bò thì đăng ký mã ngành nào?
Theo Phụ lục của Quyết định 27/2018/QD-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 06/07/2018 về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam thì mã ngành 0149 là chăn nuôi khác. Trong đó, nhóm mã ngành 0149 bao gồm các những nội dung sau đây:
- Nuôi và tạo giống các con vật nuôi trong nhà, các con vật nuôi khác kể cả các con vật cảnh (trừ cá cảnh): chó, mèo, thỏ, bò sát, côn trùng.
- Nuôi ong, nhân giống ong và sản xuất mật ong.
- Nuôi tằm, sản xuất kén tằm.
- Sản xuất da lông thú, da bò sát từ hoạt động chăn nuôi.
Như vậy, chăn nuôi khác có mã ngành 0149 – 01490 và cụ thể gồm những hoạt động nêu trên.
Bảng tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành 0149 - 01490: Chăn nuôi khác (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Mã ngành 0149 loại trừ những trường hợp sau đây:
- Nuôi và thuần dưỡng thú từ các trại được phân vào nhóm 01620.
- Sản xuất da, lông của các con vật do săn bắt và đánh bẫy được phân vào nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan).
- Trang trại nuôi ếch, nuôi cá sấu, nuôi ba ba được phân vào nhóm 03222 (Nuôi trồng thủy sản nước ngọt).
- Huấn luyện các con vật cảnh được phân vào nhóm 91030 (Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và khu bảo tồn tự nhiên).
(i) Mã ngành 0162 - 01620: Hoạt động dịch vụ chăn nuôi gồm các hoạt động được chuyên môn hóa phục vụ cho bên ngoài trên cơ sở phí và hợp đồng các công việc sau:
- Hoạt động để thúc đẩy việc nhân giống; tăng trưởng và sản xuất sản phẩm động vật.
- Kiểm tra vật nuôi, chăn dắt cho ăn, thiến hoạn gia súc, gia cầm, rửa chuồng trại, lấy phân...
- Các hoạt động liên quan đến thụ tinh nhân tạo.
- Cắt, xén lông cừu.
- Các dịch vụ chăn thả, cho thuê đồng cỏ.
- Nuôi dưỡng và thuần dưỡng thú.
- Phân loại và lau sạch trứng gia cầm, lột da súc vật và các hoạt động có liên quan.
- Đóng móng ngựa, trông nom ngựa.
(ii) Mã ngành 017 - 0170 - 01700: Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan gồm:
- Săn bắt và bẫy thú để bán.
- Bắt động vật để làm thực phẩm, lấy lông, lấy da hoặc để phục vụ cho mục đích nghiên cứu, nuôi trong sở thú hay trong gia đình.
- Sản xuất da, lông thú, da bò sát và lông chim từ các hoạt động săn bắt.
- Bắt động vật có vú ở biển như hà mã và hải cẩu.
- Hoạt động khai thác yến ở hang, xây nhà gọi yến.
- Thuần hoá thú săn được ở các vườn thú.
- Các hoạt động dịch vụ nhằm kích thích sự săn bắt và đánh bẫy để bán.
(iii) Mã ngành 03222: Nuôi tôm.
(iv) Mã ngành 9103 - 91030: Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và khu bảo tồn tự nhiên gồm:
- Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú, bao gồm cả vườn thú dành cho trẻ em.
- Hoạt động giữ gìn thiên nhiên, kể cả bảo tồn cuộc sống hoang dã...
Điều 2. Giải thích từ ngữ - Luật Chăn nuôi 2018 Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Chăn nuôi là ngành kinh tế - kỹ thuật bao gồm các hoạt động trong lĩnh vực giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, điều kiện chăn nuôi, chế biến và thị trường sản phẩm chăn nuôi. 2. Hoạt động chăn nuôi là nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản vật nuôi và hoạt động khác có liên quan đến vật nuôi, sản phẩm chăn nuôi phục vụ mục đích làm thực phẩm, khai thác sức kéo, làm cảnh hoặc mục đích khác của con người. 3. Chăn nuôi nông hộ là hình thức tổ chức hoạt động chăn nuôi tại hộ gia đình. Điều 5. Chiến lược phát triển chăn nuôi - Luật Chăn nuôi 2018 1. Chiến lược phát triển chăn nuôi trên phạm vi cả nước được xây dựng theo chu kỳ 10 năm, định hướng 20 năm, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. 2. Nội dung chính của chiến lược phát triển chăn nuôi bao gồm quan điểm, định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, chương trình, đề án và tổ chức thực hiện. 3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi. 4. Chăn nuôi trang trại là hình thức tổ chức hoạt động chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt dành cho sản xuất, kinh doanh chăn nuôi. |