Khi nào tạm đình chỉ hoạt động cơ sở đăng kiểm năm 2025? Thời hạn đăng kiểm ô tô áp dụng năm 2025 được quy định ở đâu?
>> Xông đất là gì? Chủ doanh nghiệp tự xong đất cơ sở kinh doanh của mình được không?
>> Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành báo hiệu đường bộ theo thứ tự ưu tiên nào?
Căn cứ Điều 15 Nghị định 166/2024/NĐ-CP, cơ sở đăng kiểm bị tạm đình chỉ hoạt động trong các trường hợp sau:
(i) Không cung cấp thông tin lưu trữ hồ sơ phương tiện tại cơ sở đăng kiểm cho các cơ sở đăng kiểm khác trong hoạt động kiểm định khi có đề nghị.
(ii) Cung cấp tài khoản đăng nhập để đăng tải thông tin cảnh báo đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên phần mềm sử dụng trong hoạt động kiểm định cho người không do cơ sở đăng kiểm phân công quản lý, sử dụng.
(iii) Không thực hiện việc thông báo thu hồi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định đã cấp sai.
(iv) Tự ý sửa chữa, tẩy xóa, xóa bỏ phiếu lập hồ sơ phương tiện, phiếu kết quả kiểm định phương tiện.
Thời gian tạm đình chỉ hoạt động của cơ sở đăng kiểm là 01 tháng.
File word mẫu tờ khai đăng ký xe năm 2025 (Mẫu ĐKX10) |
Trường hợp tạm đình chỉ hoạt động cơ sở đăng kiểm năm 2025 (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Thời hạn đăng kiểm ô tô năm 2025 được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm Thông tư 47/2024/TT-BGTVT, cụ thể như sau:
TT |
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
|
Chu kỳ đầu (1) |
Chu kỳ định kỳ (2) |
||
1. Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) không kinh doanh vận tải |
36 |
|
|
1.1 |
Thời gian sản xuất đến 07 năm |
|
24 |
1.2 |
Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm |
|
12 |
1.3 |
Thời gian sản xuất trên 20 năm |
|
06 |
2. Ô tô chở người các loại đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) có kinh doanh vận tải |
24 |
|
|
2.1 |
Thời gian sản xuất đến 05 năm |
|
12 |
2.2 |
Thời gian sản xuất trên 05 năm |
|
06 |
2.3 |
Có cải tạo (3) |
12 |
06 |
3. Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) và ô tô chở người chuyên dùng |
24 |
|
|
3.1 |
Thời gian sản xuất đến 05 năm |
|
12 |
3.2 |
Thời gian sản xuất trên 05 năm |
|
06 |
3.3 |
Có cải tạo (3) |
12 |
06 |
3.4 |
Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe), đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) đã cải tạo thành ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe)) |
|
03 |
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc |
24 |
|
|
4.1 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm |
|
12 |
4.2 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm |
|
06 |
4.3 |
Có cải tạo (3) |
12 |
06 |
5. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ |
18 |
12 |
|
6. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ |
12 |
06 |
(1) Chu kỳ đầu áp dụng như sau:
- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu;
- Xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng thuộc đối tượng kiểm định lần đầu (có năm sản xuất đến năm được cấp giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 03 năm (năm sản xuất cộng 02 năm));
(2) Áp dụng đối với xe kiểm định định kỳ; xe không thuộc đối tượng được áp dụng chu kỳ đầu;
(3) Áp dụng đối với xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
(4) 60 tháng tính từ ngày xuất xưởng xe mô tô, xe gắn máy. Trường hợp xe mô tô, xe gắn máy trong cơ sở dữ liệu không có thông tin về ngày xuất xưởng thì tính từ ngày 31 tháng 12 của năm sản xuất xe.
(Theo Phụ lục V ban hành kèm Thông tư 47/2024/TT-BGTVT)