Hợp đồng cung ứng lao động giữa doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa NLĐ Việt Nam làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng và bên nước ngoài tiếp nhận lao động gồm những nội dung nào?
>> Mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc tại Long An từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 21/2021/TT-BLDTBXH (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH), nội dung chi tiết của hợp đồng cung ứng lao động theo thị trường, ngành, nghề, công việc được quy định như sau:
Nội dung hợp đồng cung ứng lao động tại thị trường Nhật Bản phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu quy định tại Phụ lục II - Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Nhật Bản ban hành kèm Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH.
Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Nhật Bản |
Tổng hợp biểu mẫu và nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với các ngành, nghề, công việc tại các thị trường |
Nội dung hợp đồng cung ứng lao động năm 2024 (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Nội dung hợp đồng cung ứng lao động tại thị trường Đài Loan phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu quy định tại Phụ lục III - Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Đài Loan ban hành kèm Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH.
Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Đài Loan |
Nội dung hợp đồng cung ứng lao động tại thị trường Hàn Quốc phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu quy định tại Phụ lục IV - Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Hàn Quốc ban hành kèm Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH.
Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Hàn Quốc |
Nội dung hợp đồng cung ứng lao động tại thị trường Tây Á, Trung Á và Châu Phi phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu quy định tại Phụ lục V - Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Tây Á, Trung Á và Châu Phi ban hành kèm Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH.
Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Tây Á, Trung Á và Châu Phi |
Nội dung hợp đồng cung ứng lao động tại thị trường Châu Âu và Châu Đại Dương phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu quy định tại Phụ lục VI - Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Châu Âu và Châu Đại Dương ban hành kèm Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH.
Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Châu Âu và Châu Đại Dương |
Nội dung hợp đồng cung ứng lao động tại thị trường Châu Mỹ phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu quy định tại Phụ lục VII - Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Châu Mỹ ban hành kèm Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH.
Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Châu Mỹ |
Nội dung hợp đồng cung ứng lao động tại thị trường Trung Quốc, Ma Cao và Đông Nam Á phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu quy định tại Phụ lục VIII - Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Trung Quốc, Ma Cao và Đông Nam Á ban hành kèm Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH.
Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc tại thị trường Trung Quốc, Ma Cao và Đông Nam Á |
Nội dung hợp đồng cung ứng lao động Đối với công việc lao động trên biển quốc tế phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu quy định tại Phụ lục IX - Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc trên biển quốc tế ban hành kèm Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH.
Nội dung chi tiết hợp đồng cung ứng lao động đối với ngành, nghề, công việc trên biển quốc tế |
Lưu ý: Hợp đồng cung ứng lao động do doanh nghiệp dịch vụ và bên nước ngoài tiếp nhận lao động thỏa thuận nhưng phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu quy định tại Mục 1 nêu trên.
Căn cứ Điều 7 Thông tư 21/2021/TT/BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH), mức trần giá dịch vụ theo hợp đồng môi giới được quy định như sau:
(i) Mức trần giá dịch vụ theo hợp đồng môi giới theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ với tổ chức, cá nhân trung gian nhưng không được vượt quá 0,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động cho mỗi 12 tháng làm việc. Trường hợp hợp đồng lao động có thời hạn làm việc từ 36 tháng trở lên thì mức trần giá dịch vụ theo hợp đồng môi giới không quá 1,5 tháng tiền lương theo hợp đồng của người lao động.
(ii) Mức trần giá dịch vụ theo hợp đồng môi giới đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc cụ thể được quy định tại Phụ lục X - Mức trần giá dịch vụ theo hợp đồng môi giới đối với một số thị trường, ngành, nghề, công việc ban hành kèm Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH.