Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chuyển giao công nghệ bao gồm những gì? Hiệu lực của giấy phép chuyển giao công nghệ và những trường hợp hủy bỏ hiệu lực của giấy phép này?
>> Xe oto (xe hơi) lùi xe ở đường ngược chiều thì bị phạt bao nhiêu?
>> Kinh doanh bán lẻ rượu có cần xin giấy phép không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chuyển giao công nghệ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, trong đó ghi rõ cam kết trách nhiệm của các bên bảo đảm nội dung hợp đồng tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
- Văn bản về tư cách pháp lý của các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ.
- Bản gốc bằng tiếng Việt hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Trong trường hợp không có hợp đồng bằng tiếng Việt thì phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng hoặc chứng thực.
- Danh mục tài liệu công nghệ, máy móc, thiết bị (nếu có) kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ.
- Bản sao có chứng thực văn bằng bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ.
- Tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, dịch vụ do ứng dụng công nghệ chuyển giao.
- Giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ.
- Văn bản thẩm định giá công nghệ được chuyển giao trong trường hợp bên nhận chuyển giao công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
Luật Sở hữu trí tuệ và văn bản sửa đổi, hướng dẫn đang có hiệu lực thi hành |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chuyển giao công nghệ bao gồm những gì
(Hình minh họa - Nguồn từ Internet)
Hiệu lực của giấy phép chuyển giao công nghệ và những trường hợp giấy phép chuyển giao công nghệ bị hủy bỏ hiệu lực như sau:
Điều 32. Hiệu lực Giấy phép chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ - Luật Chuyển giao công nghệ 2017 1. Giấy phép chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ có hiệu lực kể từ ngày cấp. 2. Cơ quan cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ có thẩm quyền hủy bỏ hiệu lực Giấy phép chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ trong trường hợp sau đây: a) Vi phạm nội dung trong Giấy phép chuyển giao công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ. b) Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ hoặc đăng ký chuyển giao công nghệ. c) Theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp vi phạm pháp luật có liên quan. |
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về các đối tượng công nghệ được chuyển giao bao gồm:
- Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ.
- Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu.
- Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ.
- Máy móc, thiết bị đi kèm một trong các đối tượng ở ba gạch đầu dòng trên tại mục này.
Lưu ý: Trường hợp đối tượng công nghệ quy định tại mục này được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ thì việc chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ được thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về giải thích công nghệ cao như sau:
Công nghệ cao là công nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; được tích hợp từ thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại; tạo ra sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường; có vai trò quan trọng đối với việc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hóa ngành sản xuất, dịch vụ hiện có.