Hành vi nào bị nghiêm cấm khi kinh doanh thuốc lá 2024? Kinh doanh thuốc lá đăng ký mã ngành nào? Địa điểm nào bị cấm hút thuốc lá hoàn toàn?
>> Khi nào trường mầm non bị giải thể? Hồ sơ giải thể trường mầm non từ 20/11/2024
>> Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh có được hoàn trả nếu không được cấp giấy đăng ký?
Căn cứ Điều 9 Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá 2012, các hành vi sau đây bị nghiêm cấm khi kinh doanh thuốc lá:
(i) Sản xuất, mua bán, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển thuốc lá giả, sản phẩm được thiết kế có hình thức hoặc kiểu dáng như bao, gói hoặc điếu thuốc lá; mua bán, tàng trữ, vận chuyển nguyên liệu thuốc lá, thuốc lá nhập lậu.
(ii) Quảng cáo, khuyến mại thuốc lá; tiếp thị thuốc lá trực tiếp tới người tiêu dùng dưới mọi hình thức.
(iii) Tài trợ của tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc lá.
Trừ trường hợp tài trợ nhân đạo cho chương trình xóa đói, giảm nghèo; phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, thảm họa; phòng, chống buôn lậu thuốc lá và không được thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng về việc tài trợ đó quy định tại Điều 16 Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá 2012.
(iv) Người chưa đủ 18 tuổi sử dụng, mua, bán thuốc lá.
(v) Sử dụng người chưa đủ 18 tuổi mua, bán thuốc lá.
(vi) Bán, cung cấp thuốc lá cho người chưa đủ 18 tuổi.
(vii) Bán thuốc lá bằng máy bán thuốc lá tự động; hút, bán thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm.
(viii) Sử dụng hình ảnh thuốc lá trên báo chí, xuất bản phẩm dành riêng cho trẻ em.
(ix) Vận động, ép buộc người khác sử dụng thuốc lá.
[TIỆN ÍCH] Tra cứu Công việc pháp lý trang PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP |
Hành vi bị nghiêm cấm khi kinh doanh thuốc lá 2024 và đăng ký mã ngành kinh doanh thuốc lá
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Dưới đây là tổng hợp mã ngành các hoạt động kinh doanh thuốc lá theo hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm Quyết định 27/2018/QĐ-TTg:
Mã ngành cấp 4 |
Chi tiết |
0115 - 01150: Trồng cây thuốc lá, thuốc lào |
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây thuốc lá, thuốc lào để cuốn thuốc lá điếu (xì gà) và để chế biến thuốc lá, thuốc lào. |
120 - 1200: Sản xuất sản phẩm thuốc lá |
12001: Sản xuất thuốc lá 12009: Sản xuất thuốc hút khác |
461- 4610: Đại lý, môi giới, đấu giá hàng hóa
|
46102: Môi giới mua bán hàng hóa: Lương thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm thuốc lá thuốc lào. |
462 - 4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống |
46209: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu khác (trừ gỗ, tre, nứa): - Bán buôn thuốc lá lá. |
4634 - 46340: Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào |
Nhóm này gồm: Bán buôn sản phẩm thuốc lá như thuốc lá điếu, xì gà, các sản phẩm thuốc lào. |
4711: Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp Áp dụng trong trường hợp sản phẩm thuốc lá thuốc lào là chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn.
|
47111: Bán lẻ trong siêu thị (Supermarket) 47112: Bán lẻ trong cửa hàng tiện lợi (Minimarket) 47119: Bán lẻ trong cửa hàng kinh doanh tổng hợp khác |
4719: Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp (Sản phẩm thuốc lá, thuốc lào có doanh thu chiếm tỷ trọng nhỏ hơn các mặt hàng khác) |
47191: Bán lẻ trong siêu thị (Supermarket) 47192: Bán lẻ trong cửa hàng tiện lợi (Minimarket) 47199: Bán lẻ trong cửa hàng kinh doanh tổng hợp khác. |
4724 - 47240: Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh |
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: - Thuốc lá điếu, xì gà. - Thuốc lào. |
4781: Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ |
47814: Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ |
Căn cứ Điều 11 Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá 2012, các địa điểm sau đây bị cấm hút thuốc lá hoàn toàn:
(i) Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà và trong phạm vi khuôn viên:
- Cơ sở y tế.
- Cơ sở giáo dục, trừ trường cao đẳng, đại học, học viện.
- Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành riêng cho trẻ em.
- Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao.
(ii) Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà:
- Nơi làm việc.
- Trường cao đẳng, đại học, học viện.
- Địa điểm công cộng.
Trừ các trường hợp quy định tại khoản (i) Mục này và địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá bao gồm:
+ Khu vực cách ly của sân bay.
+ Quán bar, karaoke, vũ trường, khách sạn và cơ sở lưu trú du lịch.
+ Phương tiện giao thông công cộng là tàu thủy, tàu hỏa.
(iii) Phương tiện giao thông công cộng bị cấm hút thuốc lá hoàn toàn bao gồm ô tô, tàu bay, tàu điện.