CFS là gì? Thành phần hồ sơ cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu? Các nội dung tối thiểu trên CFS? Thu hồi CFS trong trường hợp nào?
>> Quá cảnh hàng hóa là gì? Điều kiện kinh doanh dịch vụ quá cảnh hàng hóa?
>> Doanh nghiệp được bồi thường chi phí đầu tư vào đất trong trường hợp nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 36 Luật Quản lý ngoại thương 2017, CFS là giấy chứng nhận lưu hành tự do.
Giấy chứng nhận lưu hành tự do là văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa để chứng nhận hàng hóa đó được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.
Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 11 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, thành phần hồ sơ cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
(i) Văn bản đề nghị cấp CFS: nêu rõ tên hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), nước nhập khẩu hàng hóa: 1 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
Mẫu đơn đề nghị cấp CFS quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 12/2018/TT-BCT.
(ii) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
(iii) Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có), bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu: 1 bản chính.
(iv) Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa): 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến cơ quan cấp CFS.
Lưu ý: Cơ quan cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định đối với CFS đã cấp trước đó (theo điểm d khoản 3 Điều 11 Nghị định 69/2018/NĐ-CP).
Toàn văn File word Luật Thương mại và văn bản hướng dẫn mới nhất |
CFS là gì? Thành phần hồ sơ cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 37 Luật Quản lý ngoại thương 2017, áp dụng biện pháp chứng nhận lưu hành tự do trong các trường hợp sau đây:
(i) Pháp luật quy định hàng hóa phải áp dụng giấy chứng nhận lưu hành tự do.
(ii) Theo đề nghị của thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đối với trường hợp không thuộc quy định tại mục (i).
Căn cứ khoản 3 Điều 10 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, CFS phải có tối thiểu các thông tin sau:
(i) Tên cơ quan, tổ chức cấp CFS.
(ii) Số, ngày cấp CFS.
(iii) Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.
(iv) Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.
(v) Tên và địa chỉ của nhà sản xuất.
(vi) Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hóa được sản xuất và được phép bán tự do tại thị trường của nước sản xuất hoặc nước cấp CFS.
(vii) Họ tên, chữ ký của người ký CFS và dấu của cơ quan, tổ chức cấp CFS.
Lưu ý: CFS đối với hàng hóa xuất khẩu thể hiện bằng ngôn ngữ tiếng Anh (theo khoản 2 Điều 11 Nghị định 69/2018/NĐ-CP).
Căn cứ khoản 4 Điều 11 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, Bộ, cơ quan ngang bộ thu hồi CFS đã cấp trong những trường hợp sau:
(i) Thương nhân xuất khẩu giả mạo chứng từ, tài liệu.
(ii) CFS được cấp cho hàng hóa mà không phù hợp các tiêu chuẩn công bố áp dụng.