Vừa chạy xe máy vừa xem Google Maps có bị phạt theo Nghị định 168 không?

Vừa chạy xe máy vừa xem Google Maps có bị phạt theo Nghị định 168 không? 10 mức phạt cần biết đối với xe máy theo Nghị định 168?

Vừa chạy xe máy vừa xem Google Maps có bị phạt theo Nghị định 168 không?

Căn cứ khoản 6 Điều 9 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
...
6. Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ.

Việc vừa lái xe máy vừa xem Google Maps khi điều khiển xe máy chia thành 02 trường hợp, cụ thể như sau:

- Trường hợp 1: dùng tay cầm và thao tác với điện thoại trong quá trình điều khiển xe. Việc khi đang lái xe, người tham gia giao thông không được dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hay Google Maps.

- Trường hợp 2: gắn điện thoại lên giá đỡ xe máy để xem Google Map mà không dùng tay cầm và thao tác với điện thoại trong quá trình điều khiển xe. Việc cá nhân gắn điện thoại lên giá đỡ để xem Google Maps mà không dùng tay cầm và thao tác với điện thoại trong quá trình điều khiển xe, thì không vi phạm quy định nêu trên.

Ngoài ra, theo điểm đ khoản 4, điểm b khoản 10, điểm b điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP mức phạt lỗi trong trường hợp vừa lái xe máy vừa xem Google Maps được quy định cụ thể:

- Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính), dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác:

+ Mức phạt: từ 800.000 - 01 triệu đồng

+ Trừ 4 điểm GPLX

- Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính), dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác mà gây tai nạn giao thông:

+ Mức phạt: từ 10 - 14 triệu đồng

+ Trừ 10 điểm GPLX

Vừa lái xe máy vừa xem Google Maps có bị phạt không?

Vừa lái xe máy vừa xem Google Maps có bị phạt không? (Hình từ Internet)

10 mức phạt cần biết đối với xe máy theo Nghị định 168?

Dưới đây là 10 mức phạt theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP đối với xe máy cần biết:

(1) Mức phạt không mang giấy tờ xe

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Căn cứ pháp lý

Không mang GPLX

Từ 200.000 - 300.000 đồng

Điểm d khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Không có GPLX hoặc sử dụng GPLX đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp, GPLX bị tẩy xóa, không còn hiệu lực, không phù hợp với loại xe đang điều khiển

- Từ 2.000.000 - 4.000.000 đồng và buộc nộp lại GPLX bị tẩy xóa (Đối với xe từ 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW);

- Từ 6.000.000 - 8.000.000 đồng và buộc nộp lại GPLX bị tẩy xóa (Đối với xe trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW).


- Điểm a khoản 5, khoản 10 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

- Điểm b khoản 7, khoản 10 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP


Không mang theo giấy đăng ký xe

Từ 200.000 - 300.000 đồng

Điểm c khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Không có giấy đăng ký xe

Từ 2.000.000 - 3.000.000 đồng

(Tịch thu phương tiện, trừ 02 điểm GPLX)

Điểm a khoản 4, điểm b khoản 10, điểm a khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Không có hoặc không mang theo bảo hiểm xe bắt buộc

Từ 200.000 - 300.000 đồng

Điểm a, điểm b khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

(2) Mức phạt không đội mũ bảo hiểm

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Căn cứ pháp lý

Phạt người lái xe:

- Không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm cho người đi xe máy không cài quai đúng quy cách)

- Chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm. được chở)

Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

Điểm h, i khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Phạt người được chở: Không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách.

Từ 400.000 đồng đến 600.000 hồng

Điểm b khoản 5 Điều 12 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

(3) Mức phạt nồng độ cồn

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Căn cứ pháp lý

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng - 3.000.000 đồng

- Trừ 04 điểm GPLX

Điểm a khoản 6, điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP


Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

- Phạt tiền từ 6.000.000 đồng - 8.000.000 đồng

- Trừ 10 điểm GPLX

Điểm b khoản 8, điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP


Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng - 10.000.000 đồng

- Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng

Điểm d khoản 9, điểm c khoản 12 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP



(4) Mức phạt chở quá số người quy định

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Căn cứ pháp lý

Chở theo 02 người trên xe (trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 12 tuổi, người già yếu hoặc người khuyết tật, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật).

Từ 400.000 đồng - 600.000 đồng.

Điểm g khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Chở từ 03 người trở lên trên xe

- Từ 600.000 đồng - 800.000 đồng.

- Trừ 02 điểm GPLX.

Điểm b khoản 3, điểm a khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

(5) Mức phạt vượt đèn đỏ

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Căn cứ pháp lý

Vượt đèn đỏ (Không gây tai nạn giao thông)

- Từ 4.000.000 đồng - 6.000.000 đồng.

- Trừ 04 điểm GPLX.

Điểm c khoản 7, điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Vượt đèn đỏ (Gây tai nạn giao thông)

- Từ 10.000.000 đồng - 14.000.000 đồng.

- Trừ 10 điểm GPLX.

Điểm b khoản 10, điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

(6) Mức phạt dẫm vạch dừng đèn đỏ

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Căn cứ pháp lý

Dẫm vạch dừng đèn đỏ (Không gây tai nạn giao thông)

Từ 200.000 đồng - 400.000 đồng.

Điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Dẫm vạch dừng đèn đỏ (Gây tai nạn giao thông)

- Từ 10.000.000 đồng - 14.000.000 đồng.

- Trừ 10 điểm GPLX

Điểm b khoản 10, điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

(7) Mức phạt không chấp hành hiệu lệnh CSGT

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Căn cứ pháp lý

Không chấp hành hiệu lệnh CSGT (Không gây tai nạn giao thông)

- Từ 4.000.000 đồng - 6.000.000 đồng

- Trừ 04 điểm GPLX

Điểm d khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Không chấp hành hiệu lệnh CSGT (Gây tai nạn giao thông)

- Từ 10.000.000 đồng - 14.000.000 đồng

- Trừ 10 điểm GPLX

Điểm b khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

(8) Mức phạt chạy quá tốc độ

Lỗi vi phạm

Mức xử phạt

Căn cứ pháp lý

Tốc độ vượt từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

Từ 400.000 đồng - 600.000 đồng

Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Tốc độ vượt từ 10 km/h đến 20 km/h

Từ 800.000 đồng - 1.000.000 đồng

Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Tốc độ vượt trên 20 km/h

Từ 6.000.000 đồng - 8.000.000 đồng

Điểm a khoản 8 và điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định

Từ 8.000.000 đồng - 10.000.000 đồng

Điểm b khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông

Từ 10.000.000 đồng - 14.000.000 đồng

Điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

(9) Mức phạt đi trên vỉa hè

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Căn cứ pháp lý

Đi xe máy trên vỉa hè

- Từ 4.000.000 đồng - 6.000.000 đồng

- Trừ 02 điểm GPLX

Điểm a khoản 7 và điểm a khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

(10) Mức phạt đi ngược chiều

Lỗi vi phạm

Mức phạt

Căn cứ pháp lý

Đi ngược chiều (Không gây tai nạn giao thông)

- Từ 4.000.000 đồng - 6.000.000 đồng.

- Trừ 02 điểm GPLX

Điểm a khoản 7, điểm a khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Đi ngược chiều (Gây tai nạn giao thông)


- Từ 10.000.000 đồng - 14.000.000 đồng.

- Trừ 10 điểm GPLX

Điểm a khoản 10, điểm d khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Xe máy có được miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ?

Theo Điều 3 Thông tư 32/2024/TT-BGTVT quy định về đối tượng miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ như sau:

Đối tượng miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ
...
9. Xe ô tô của lực lượng công an, quốc phòng sử dụng vé đường bộ toàn quốc theo quy định.
10. Xe hộ đê; xe đang làm nhiệm vụ khẩn cấp phòng, chống lụt bão theo điều động của cấp có thẩm quyền.
11. Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến vùng có dịch bệnh theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp khi có thảm họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm.
12. Xe mô tô, xe gắn máy, xe thô sơ.

Theo đó, xe máy được miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ.

Nguyễn Thị Ngọc
Chạy xe máy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vừa chạy xe máy vừa xem Google Maps có bị phạt theo Nghị định 168 không?
Pháp luật
Chạy xe máy cầm ô dù để che có bị xử phạt vi phạm giao thông không? Nếu có thì bị phạt bao nhiêu tiền?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch