Tiểu mục thuế môn bài bậc 2 là gì? Mức thu thuế môn bài bậc 2 là bao nhiêu?

Tiểu mục thuế môn bài bậc 2 là gì? Mức thu thuế môn bài bậc 2 là bao nhiêu?

Tiểu mục thuế môn bài bậc 2 là gì?

Căn cứ tại Phụ lục III Danh mục, tiểu mục ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC có quy định tiểu mục thuế môn bài 2024 như sau:


Mã số Mục

Mã số tiểu mục

Tên gọi

Ghi chú

Mục

2850


Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh


Tiểu mục


2862

Lệ phí môn bài mức (bậc) 1

Mức (bậc) 1 là mức nộp lệ phí cao nhất



2863

Lệ phí môn bài mức (bậc) 2

Mức (bậc) 2 là mức nộp lệ phí cao thứ hai.

Như vậy, tiểu mục thuế môn bài bậc 2 là 2863.

Tiểu mục thuế môn bài bậc 2 là gì? Mức thu thuế môn bài bậc 2 là bao nhiêu?

Tiểu mục thuế môn bài bậc 2 là gì? Mức thu thuế môn bài bậc 2 là bao nhiêu?

Mức thu thuế môn bài bậc 2 là bao nhiêu?

Đối với doanh nghiệp, tổ chức:

Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài, mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống sẽ nộp mức thu lệ phí môn bài bậc 2: 02 triệu đồng/năm

Trong đó:

- Mức thu lệ phí môn bài trên căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã.

Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

- Tổ chức thuộc bậc 1 và bậc 2 có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Đối với cá nhân, hộ kinh doanh

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC) mức thu lệ phí môn bài bậc 2 áp dụng cho cá nhân, hộ kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

Trong đó, doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh doanh như sau:

- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (trừ cá nhân cho thuê tài sản) là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh (không bao gồm hoạt động cho thuê tài sản) của các địa điểm kinh doanh theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đã giải thể, tạm ngừng sản xuất, kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại không xác định được doanh thu của năm trước liền kề thì doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.

- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.

Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.

Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.

Trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì chỉ nộp lệ phí môn bài của một năm.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài) nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.

Lưu ý:

- Tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh) được thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

- Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện:

Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30/01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

Thuế môn bài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh thu năm 2024 từ bao nhiêu mới phải nộp thuế môn bài năm 2025?
Pháp luật
Một năm đóng thuế môn bài mấy lần? Doanh thu 500 triệu đóng thuế môn bài bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Tiểu mục thuế môn bài bậc 2 là gì? Mức thu thuế môn bài bậc 2 là bao nhiêu?
Pháp luật
Doanh nghiệp có vốn điều lệ 100 triệu nộp thuế môn bài bao nhiêu?
Pháp luật
Cá nhân kinh doanh có nộp tờ khai lệ phí môn bài không?
Pháp luật
Hướng dẫn nộp thuế môn bài online mới nhất và chi tiết nhất? Bậc thuế môn bài 2025 ra sao?
Pháp luật
Tiểu mục thuế môn bài hộ kinh doanh năm 2025?
Pháp luật
Hạn nộp tờ khai thuế môn bài khi thay đổi vốn điều lệ là khi nào?
Pháp luật
Trường đại học công lập có phải nộp thuế môn bài không?
Pháp luật
Văn phòng đại diện có phải nộp lệ phí môn bài không? Được miễn lệ phí môn bài trong trường hợp nào?
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch