Tiền bảo hiểm trả vào lương có bị tính thuế TNCN không?
Tiền bảo hiểm trả vào lương có bị tính TNCN không?
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC có nội dung được sửa đổi, bãi bỏ bởi khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định cụ thể về các khoản giảm trừ trong đó có tiền bảo hiểm như sau:
Các khoản giảm trừ
...
2.Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện
a) Các khoản đóng bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
b)Mức đóng vào quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá một (01) triệu đồng/tháng đối với người lao động tham gia các sản phẩm hưu trí tự nguyện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính bao gồm cả số tiền do người sử dụng lao động đóng cho người lao động và cả số tiền do người lao động tự đóng (nếu có), kể cả trường hợp tham gia nhiều quỹ. Căn cứ xác định thu nhập được trừ là bản chụp chứng từ nộp tiền (hoặc nộp phí) do quỹ hưu trí tự nguyện, doanh nghiệp bảo hiểm cấp.
c) Người nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam là cá nhân cư trú nhưng làm việc tại nước ngoài có thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công ở nước ngoài đã tham gia đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc theo quy định của quốc gia nơi cá nhân cư trú mang quốc tịch hoặc làm việc tương tự quy định của pháp luật Việt Nam như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp bắt buộc và các khoản bảo hiểm bắt buộc khác (nếu có) thì được trừ các khoản phí bảo hiểm đó vào thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công khi tính thuế thu nhập cá nhân.
..
Theo quy định trên, các khoản đóng bảo hiểm như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và bảo hiểm thất nghiệp đều được xem là các khoản giảm trừ trước khi xác định thu nhập chịu thuế.
Do đó, tiền bảo hiểm trả vào lương không bị tính thuế TNCN.
Tiền bảo hiểm trả vào lương có bị tính thuế TNCN không?
Thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm?
Căn cứ tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 và khoản 1, khoản 2 Điều 2 Luật Sửa đổi các Luật về thuế 2014 và các khoản thu nhập chịu thuế TNCN như sau:
(1) Thu nhập từ kinh doanh:
- Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
- Thu nhập từ hành nghề độc lập có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề.
- Thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống sẽ không phải chịu thuế TNCN.
(2) Thu nhập từ tiền lương, tiền công:
- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công.
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp (trừ các khoản ưu đãi cho người có công, trợ cấp quốc phòng, an ninh, trợ cấp độc hại, nguy hiểm, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, trợ cấp bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con, trợ cấp hưu trí, tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc…).
- Tiền thù lao dưới mọi hình thức.
- Tiền nhận từ các tổ chức như hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát.
- Các khoản lợi ích khác nhận bằng tiền hoặc hiện vật.
- Tiền thưởng (trừ thưởng cho các danh hiệu Nhà nước phong tặng, giải thưởng quốc gia, quốc tế, hoặc các giải thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh).
(3) Thu nhập từ đầu tư vốn:
- Tiền lãi cho vay.
- Lợi tức cổ phần.
- Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác (trừ lãi từ trái phiếu Chính phủ).
(4) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong tổ chức kinh tế.
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
(5) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở.
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, mặt nước.
- Các khoản thu nhập khác từ chuyển nhượng bất động sản.
(6) Thu nhập từ trúng thưởng:
- Trúng thưởng xổ số.
- Trúng thưởng khuyến mại, cá cược.
- Trúng thưởng trong các cuộc thi, trò chơi có thưởng.
(7)Thu nhập từ bản quyền:
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng các đối tượng sở hữu trí tuệ.
- Thu nhập từ chuyển nhượng công nghệ.
(8) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
(9) Thu nhập từ nhận thừa kế:
- Thu nhập từ nhận thừa kế các tài sản phải đăng ký sở hữu hoặc sử dụng (chứng khoán, phần vốn, bất động sản, tài sản khác).
(10) Thu nhập từ nhận quà tặng:
- Thu nhập từ nhận quà tặng các tài sản phải đăng ký sở hữu hoặc sử dụng (chứng khoán, phần vốn, bất động sản, tài sản khác).
- Tiền bảo hiểm trả vào lương có bị tính thuế TNCN không?
- Thu nhập chưa đến mức nộp thuế TNCN thì có phải quyết toán thuế 2025 không?
- Hộ kinh doanh đăng ký mã ngành cấp mấy khi thành lập mới? Hộ kinh doanh có phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài không?
- Công thức tính thuế TNCN đối với tiền tăng ca của người lao động như thế nào?
- Hướng dẫn hạch toán tài khoản 153 theo Thông tư 200?
- Khi nào ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân cho công ty theo Thông tư 86?
- Link Dịch vụ công BHXH mới nhất? Làm thủ tục trợ cấp thất nghiệp trên dịch vụ công BHXH được không?
- Hướng dẫn đăng ký tạm trú online qua Cổng dịch vụ công mới nhất 2025? Lệ phí đăng ký tạm trú online bao nhiêu?
- Từ ngày 01/07/2025, mức đóng BHXH tự nguyện cao nhất là bao nhiêu?
- Việc quyết toán thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác khoáng sản được thực hiện như thế nào?