Thuế suất thuế GTGT trong thuế nhà thầu nước ngoài bao nhiêu?

Thuế suất thuế GTGT đối với nhà thầu nước ngoài bao nhiêu? Tính thuế giá trị gia tăng trong thuế nhà thầu như thế nào?

Thuế suất thuế GTGT trong thuế nhà thầu nước ngoài bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định thuế suất thuế GTGT đối với nhà thầu nước ngoài như sau:

STT

Ngành kinh doanh

Thuế suất thuế giá trị gia tăng

1

Dịch vụ, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị, cho thuê, bảo hiểm

5%

2

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có liên quan đến hàng hóa

3%

3

Những hoạt động kinh doanh khác

2%

Thuế suất thuế GTGT đối với nhà thầu nước ngoài bao nhiêu?

Thuế suất thuế GTGT trong thuế nhà thầu nước ngoài bao nhiêu?

Tính thuế giá trị gia tăng trong thuế nhà thầu như thế nào?

Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC thì thuế GTGT trong thuế nhà thầu xác định như sau:

Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng x tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.

Trong đó:

(1) Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

- Doanh thu tính thuế GTGT đối với một số trường hợp cụ thể được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC.

(2) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh được quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT

1

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

5

2

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

3

3

Hoạt động kinh doanh khác

2

Ngoài ra, tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với một số trường hợp khác được quy định chi tiết tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC.

Thuế GTGT đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác mỏ dầu, khí đốt theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC như sau:

- Trường hợp Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác mỏ dầu, khí đốt nếu không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Thông tư 103/2014/TT-BTC thì Bên Việt Nam có trách nhiệm khấu trừ, nộp thay thuế GTGT trước khi thanh toán. Số thuế nộp thay tính bằng tổng số tiền thanh toán chưa bao gồm thuế GTGT nhân (x) với mức thuế suất thuế GTGT quy định đối với hàng hóa, dịch vụ do nhà thầu nước ngoài cung cấp.

- Trường hợp Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác mỏ dầu, khí đốt đáp ứng được ba điều kiện nêu tại Điều 8 Thông tư 103/2014/TT-BTC hoặc đáp ứng hai điều kiện nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Thông tư 103/2014/TT-BTC và tổ chức hạch toán kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ Tài chính:

+ Trong thời gian Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài chưa được cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế để khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nếu Bên Việt Nam thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thì Bên Việt Nam có trách nhiệm khấu trừ nộp thay thuế GTGT trước khi thanh toán. Số thuế nộp thay tính bằng tổng số tiền thanh toán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhân (x) với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định đối với hàng hóa, dịch vụ do nhà thầu nước ngoài cung cấp.

+ Khi Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài được cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế thì Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài chuyển hóa đơn, chứng từ phát sinh trong kỳ khai thuế GTGT cho Bên Việt Nam để Bên Việt Nam khai khấu trừ, nộp thay thuế GTGT cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào phát sinh trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế.

Thuế nhà thầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn kê khai thuế nhà thầu theo từng lần phát sinh, theo tháng là khi nào?
Pháp luật
Thuế suất thuế GTGT trong thuế nhà thầu nước ngoài bao nhiêu?
Pháp luật
Một nhà thầu có được ghi tên trong nhiều hồ sơ dự thầu?
Pháp luật
Nhà thầu nước ngoài phải nộp những loại thuế nào khi kinh doanh tại Việt Nam?
Pháp luật
Thuế nhà thầu là gì? Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu - Ví dụ minh họa?
Nguyễn Trần Hoàng Quyên
3
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch