Thủ tục miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế thực hiện theo trình tự như thế nào?
Thủ tục miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế thực hiện theo trình tự như thế nào?
Căn cứ Quyết định 1001/QĐ-BTC năm 2023 của Bộ Tài chính quy định trình tự thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan được quy định tại tiểu mục 2.1 Mục 2 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1001/QĐ-BTC năm 2023. Cụ thể như sau:
- Bước 1: Người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị miễn thuế đến Tổng cục Hải quan chậm nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc trước khi làm thủ tục hải quan.
Theo các cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại cơ quan hải quan hoặc thông qua đường bưu chính.
+ Nộp hồ sơ qua Hệ thống điện tử
- Bước 2: Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn thuế chưa đầy đủ, Tổng cục Hải quan phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, Bộ Tài chính ban hành quyết định miễn thuế hoặc thông báo không miễn thuế trên cơ sở đề xuất của Tổng cục Hải quan;
- Bước 3: Căn cứ hồ sơ hải quan và quyết định miễn thuế của Bộ Tài chính cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan thực hiện thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan theo quy định.
Thủ tục miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế thực hiện theo trình tự như thế nào? (Hình từ internet)
Hồ sơ đề nghị miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế gồm những gì?
Căn cứ quy định tại khoản 2.3.1 tiểu mục 2.3 Mục 2 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1001/QĐ-BTC năm 2023.
Hồ sơ đề nghị miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế bao gồm:
(1) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan.
(2) Ngoài hồ sơ miễn thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, tùy từng trường hợp người nộp thuế phải nộp thêm:
- Giấy phép lao động hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên;
- Văn bản chứng minh việc chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt thời hạn lao động ở nước ngoài đối với tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước;
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu còn giá trị đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam;
Trong đó:
+ Đối với hộ chiếu: Có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu trên thị thực rời đối với trường hợp hộ chiếu được cấp thị thực rời
+ Đối với giấy tờ thay hộ chiếu: Có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu
- Bản sao của một trong các giấy tờ sau: Thẻ CCCD, CMND, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế.
Số lượng hồ sơ là 01 bộ.
- Những quà tặng nào người nhận phải nộp thuế TNCN? Cách tính thuế TNCN đối với quà tặng của cá nhân cư trú?
- Khi nào sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia?
- Tiền thuế nợ trong thời kỳ hôn nhân có phải là nợ chung của vợ chồng không?
- Hạn nộp lệ phí môn bài doanh nghiệp siêu nhỏ là khi nào?
- Hộ kinh doanh Homestay có phải đóng thuế TNCN và thuế GTGT không?
- Thủ tục miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế thực hiện theo trình tự như thế nào?
- Ai là người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế?
- Hết thời hạn gia hạn nộp tiền thuế còn nợ tiền thuế có bị cưỡng chế thuế không?
- Người nợ thuế bị khấu trừ tiền lương, thu nhập thế nào? Tỷ lệ khấu trừ tiền lương, thu nhập khi nợ thuế bao nhiêu?
- Sổ hồng là gì? Người dân khi làm sổ hồng có phải đóng lệ phí trước bạ không?