Thu nhập từ lãi các giấy tờ có giá do các tổ chức trong nước phát hành có phải đóng thuế TNCN không?

Giấy tờ có giá là loại giấy tờ gì? Có phải đóng thuế TNCN đối với thu nhập từ lãi các giấy tờ có giá do các tổ chức trong nước phát hành hay không?

Giấy tờ có giá là gì?

Theo khoản 1 Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về tài sản như sau:

Tài sản
1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2022/TT-NHNN quy định về giải thích từ ngữ như sau:

Giải thích từ ngữ
1. Giấy tờ có giá là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa tổ chức phát hành giấy tờ có giá với người sở hữu giấy tờ có giá trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều kiện khác. Giấy tờ có giá bao gồm: giấy tờ có giá loại ghi sổ (dưới hình thức bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử) và giấy tờ có giá loại chứng chỉ.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 16/2022/TT-NHNN quy định về các loại giấy tờ có giá hiện nay như sau:

Điều kiện, mệnh giá và mã giấy tờ có giá được lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước
1. Các loại giấy tờ có giá bao gồm:
a) Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước;
b) Trái phiếu Chính phủ;
c) Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn;
d) Trái phiếu chính quyền địa phương được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước theo quyết định của Thống đốc trong từng thời kỳ;
đ) Trái phiếu đặc biệt, trái phiếu phát hành trực tiếp cho tổ chức tín dụng bán nợ để mua nợ xấu theo giá trị thị trường của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam;
e) Trái phiếu được phát hành bởi ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (trừ các ngân hàng thương mại đã được mua bắt buộc); trái phiếu được phát hành bởi tổ chức tín dụng (trừ các tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt) và doanh nghiệp khác;
g) Các loại giấy tờ có giá khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định trong từng thời kỳ.

Như vậy, dựa vào quy định nêu trên thì giấy tờ có giá là một loại tài sản, là một loại công cụ tài chính thể hiện nghĩa vụ trả nợ của tổ chức phát hành đối với người sở hữu trong một khoảng thời gian nhất định.

Giấy tờ có giá xác nhận các điều kiện trả nợ, bao gồm việc tả lãi và các điều kiện khác liên quan đến nghĩa vụ tài chính của tổ chức phát hành.

Giấy tờ có giá bao gồm các loại sau đây:

- Trái phiếu Chính phủ

- Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước

- Trái phiếu Chính phủ bảo lãnh thanh toán 100% giá trị gốc, lãi khi đến hạn.

- Trái phiếu chính quyền địa phương sử dụng trong giao dịch với Ngân hàng Nhà nước theo quyết định của Thống đốc.

- Trái phiếu đặc biệt và phát hành cho tổ chức tín dụng mua nợ xấu theo giá trị thị trường.

- Trái phiếu phát hành bởi ngân hàng thương mại Nhà nước nắm trên 50% vốn điều lệ, và tổ chức tín dụng, doanh nghiệp khác.

- Các loại giấy tờ có giá khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

Giấy tờ có giá là gì?

Giấy tờ có giá là gì? (Hình từ Internet)

Thu nhập từ lãi các giấy tờ có giá do các tổ chức trong nước phát hành có phải đóng thuế TNCN không?

Căn cứ vào điểm đ khoản 3 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau:

Các khoản thu nhập chịu thuế
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
...
3. Thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:
...
đ) Thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành, trừ thu nhập theo hướng dẫn tại tiết g.1 và g.3, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư này
...

Căn cứ vào tiết g.1 và g.3 điểm g khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau:

Các khoản thu nhập được miễn thuế
1. Căn cứ quy định tại Điều 4 của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 4 của Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập được miễn thuế bao gồm:
...
g) Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.
g.1) Lãi tiền gửi được miễn thuế theo quy định tại điểm này là thu nhập cá nhân nhận được từ lãi gửi Đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng dưới các hình thức gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận.
Căn cứ để xác định thu nhập miễn thuế đối với thu nhập từ lãi tiền gửi là sổ tiết kiệm (hoặc thẻ tiết kiệm), chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các giấy tờ khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận.
...
g.3) Lãi trái phiếu Chính phủ là khoản lãi mà cá nhân nhận được từ việc mua trái phiếu Chính phủ do Bộ Tài chính phát hành.
Căn cứ để xác định thu nhập miễn thuế đối với thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ là mệnh giá, lãi suất và kỳ hạn trên trái phiếu Chính Phủ.

Như vậy, dựa theo những quy định nêu trên thì thu nhập nhận được từ lãi các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành phải đóng thuế TNCN ngoại trừ:

- Lãi tiền gửi và lãi trái phiếu Chính phủ được miễn thuế khi lãi tiền gửi từ Đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dưới các hình thức gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức khác có hoàn trả đầy đủ gốc, lãi.

Căn cứ xác định thu nhập miễn thuế là sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có hoàn trả đầy đủ gốc, lãi.

- Lãi trái phiếu Chính phủ là khoản lãi cá nhân nhận được từ trái phiếu do Bộ Tài chính phát hành.

Căn cứ xác định thu nhập miễn thuế là mệnh giá, lãi suất và kỳ hạn của trái phiếu.

Giấy tờ có giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thu nhập từ lãi các giấy tờ có giá do các tổ chức trong nước phát hành có phải đóng thuế TNCN không?
Nguyễn Thị Thùy Linh
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch