Thông tư 53/2024/TT-BGTVT phân loại xe cơ giới từ 2025 theo mục đích sử dụng thế nào? Xe cơ giới có chịu thuế trước bạ?

Đã có Thông tư 53/2024/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định phân loại xe cơ giới theo mục đích sử dụng như thế nào? Xe cơ giới có chịu thuế trước bạ hay không?

Thông tư 53/2024/TT-BGTVT phân loại xe cơ giới từ 2025 theo mục đích sử dụng thế nào?

Ngày 15/11/2024, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 53/2024/TT-BGTVT Quy định về phân loại phương tiện giao thông đường bộ và dấu hiệu nhận biết xe cơ giới sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường, có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

Theo đó, các phương tiện giao thông đường bộ từ ngày 01/01/2025 sẽ được phân loại theo 3 cách:

- Phân loại theo mục đích sử dụng

- Phân loại theo mức độ tự động hóa

- Phân loại theo năng lượng sử dụng.

Trong đó, theo Điều 4 Thông tư 53/2024/TT-BGTVT quy định phân loại xe cơ giới tại khoản 1 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 từ ngày 01/01/2025 theo mục đích sử dụng như sau:

(1) Xe ô tô được phân loại như sau:

(1.1) Xe ô tô chở người

Là các loại ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở người, hành lý mang theo. Ô tô chở người cũng có thể kéo theo một rơ moóc.

Các loại ô tô chở người gồm:

- Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) gồm các loại quy định tại Phụ lục I Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;

- Ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) gồm các loại quy định tại Phụ lục II Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;

- Ô tô chở người chuyên dùng là ô tô chở người có đặc điểm khác với đặc điểm của các loại ô tô chở người nêu trên, có kết cấu và trang bị để chở người trong điều kiện đặc biệt hoặc chở người với sự sắp xếp đặc biệt, gồm các loại quy định tại Phụ lục III Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;

(1.2) Ô tô chở hàng

Là các loại ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở hàng. Ô tô chở hàng có thể bố trí tối đa hai hàng ghế và chở không quá 06 người kể cả người lái trong cabin. Ô tô chở hàng cũng có thể kéo theo một rơ moóc.

Các loại ô tô chở hàng gồm:

- Ô tô tải thông dụng gồm các loại quy định tại Phụ lục IV Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;

- Ô tô tải chuyên dùng bao gồm các loại ô tô chở hàng có kết cấu và trang bị để chở hàng hóa cần sự sắp xếp đặc biệt gồm các loại quy định tại Phụ lục V Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;

(1.3) Ô tô chuyên dùng

Là các loại ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt khác với các loại ô tô nêu tại (1.1), (1.2).

Ô tô chuyên dùng gồm các loại ô tô quy định tại Phụ lục VI Thông tư 53/2024/TT-BGTVT;

(1.4) Ô tô đầu kéo

Là ô tô được thiết kế để kéo sơ mi rơ moóc và có các trang, thiết bị gồm: cơ cấu mâm kéo (fifth-wheel coupling); cơ cấu kết nối và điều khiển hệ thống đèn tín hiệu và hệ thống phanh của sơ mi rơ moóc; có thể trang bị cần cẩu, máy phát điện, cơ cấu móc kéo (tow coupling, hook coupling) để kéo rơ moóc;

(1.5) Ô tô kéo moóc

Là ô tô được thiết kế dành riêng hoặc chủ yếu dùng để kéo rơ moóc và có các trang, thiết bị gồm: cơ cấu móc kéo (tow coupling, hook coupling); thùng hoặc sàn chất phụ tải; cơ cấu kết nối và điều khiển hệ thống đèn tín hiệu và hệ thống phanh của rơ moóc;

Ô tô kéo moóc không bao gồm: ô tô chở hàng có trang bị cơ cấu móc kéo; ô tô đầu kéo trang bị thêm cơ cấu móc kéo.

(2) Rơ moóc

Được phân loại theo quy định tại Phụ lục VII Thông tư 53/2024/TT-BGTVT

(3) Sơ mi rơ moóc

Được phân loại theo quy định tại Phụ lục VIII Thông tư 53/2024/TT-BGTVT

(4) Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ

Được phân loại như sau:

(4.1) Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông công cộng là xe được thiết kế để hoạt động trên đường giao thông công cộng;

(4.2) Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ hoạt động trên đường chuyên dùng, nội bộ là xe được thiết kế chỉ để hoạt động trên đường chuyên dùng, đường nội bộ.

(5) Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.

(6) Xe mô tô được phân loại như sau:

(6.1) Xe mô tô hai bánh;

(6.2) Xe mô tô ba bánh chở người;

(6.3) Xe mô tô ba bánh chở hàng;

(6.4) Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

(7) Xe gắn máy được phân loại như sau:

(7.1) Xe gắn máy hai bánh;

(7.2) Xe gắn máy ba bánh chở người;

(7.3) Xe gắn máy ba bánh chở hàng;

(7.4) Xe gắn máy ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Thông tư 53 2024 TT BGTVT phân loại xe cơ giới từ 2025 theo mục đích sử dụng thế nào? Xe cơ giới có chịu thuế trước bạ?

Thông tư 53 2024 TT BGTVT phân loại xe cơ giới từ 2025 theo mục đích sử dụng thế nào? Xe cơ giới có chịu thuế trước bạ? (Hình từ Internet)

Xe cơ giới có chịu thuế trước bạ hay không?

Theo Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
1. Nhà, đất.
2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
4. Thuyền, kể cả du thuyền.
5. Tàu bay.
6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, các loại xe cơ giới sau đây sẽ chịu thuế trước bạ:

- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp

- Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Thông tư 53/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ 01/01/2025.

Xe cơ giới
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư 53/2024/TT-BGTVT phân loại xe cơ giới từ 2025 theo mục đích sử dụng thế nào? Xe cơ giới có chịu thuế trước bạ?
Nguyễn Bảo Trân
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch