Thông tư 07 sửa đổi Mẫu số 01 Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát theo Thông tư 02?

Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường? Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải?

Thông tư 07 sửa đổi Mẫu số 01 Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát theo Thông tư 02?

Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường là Mẫu số 01 phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT (có một số nội dung tại Mẫu này được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Quyết định 3323/QĐ-BTNMT năm 2022)

Tuy nhiên, ngày 28/02/2025, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 07/2025/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường 2020:

Thông tư 07/2025/TT-BTNMT đã sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Mục C Mẫu số 01 phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT. Đồng thời, từ ngày Thông tư 07/2025/TT-BTNMT có hiệu lực thì Quyết định 3323/QĐ-BTNMT năm 2022 sẽ hết hiệu lực.

Theo đó, Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường mới nhất hiện nay sẽ được áp dụng theo Mẫu số 01 phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT được sửa đổi bởi Thông tư 07/2025/TT-BTNMT:

Tải về Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường mới nhất theo Mẫu số 01 phụ lục III Thông tư 02 đổi bởi Thông tư 07

Thông tư 07 sửa đổi Mẫu số 01 Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát theo Thông tư 02?

Thông tư 07 sửa đổi Mẫu số 01 Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát theo Thông tư 02? (Hình từ Internet)

Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải hiện nay là những đối tượng nào?

Theo Điều 2 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải là nước thải công nghiệp thải vào nguồn tiếp nhận nước thải theo quy định pháp luật và nước thải sinh hoạt, trừ trường hợp miễn thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định 53/2020/NĐ-CP.

Trong đó:

- Nước thải công nghiệp là nước thải từ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến (sau đây gọi chung là cơ sở) của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm:

+ Cơ sở sản xuất, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá.

+ Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại theo quy định pháp luật về chăn nuôi; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm.

+ Cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.

+ Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề.

+ Cơ sở: Thuộc da, tái chế da, dệt, nhuộm, may mặc.

+ Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản.

+ Cơ sở sản xuất: Giấy, bột giấy, nhựa, cao su; linh kiện, thiết bị điện, điện tử;

+ Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng.

+ Cơ sở: Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu, xử lý chất thải.

+ Cơ sở: Hóa chất cơ bản, phân bón, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng.

+ Nhà máy cấp nước sạch, nhà máy điện.

+ Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu đô thị.

+ Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cảng cá, khu công nghệ cao và các khu khác.

+ Cơ sở sản xuất, chế biến khác có phát sinh nước thải từ hoạt động sản xuất, chế biến.

- Nước thải sinh hoạt là nước thải từ hoạt động của:

+ Hộ gia đình, cá nhân.

+ Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác (gồm cả trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức này), trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức này.

+ Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy.

+ Cơ sở khám, chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu.

+ Cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác không thuộc quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 53/2020/NĐ-CP.

Chất thải nguy hại
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư 07 sửa đổi Mẫu số 01 Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát theo Thông tư 02?
Nguyễn Bảo Trân
47
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch