Thời hạn nộp Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường theo Nghị định 153?
Thời hạn nộp Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường theo Nghị định 153?
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí
1. Người nộp phí
a) Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí theo quý như sau:
Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí thực hiện lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (sau đây gọi chung là Tờ khai phí) theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, nộp Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí; nộp số phí phải nộp theo Thông báo của tổ chức thu phí (nếu có).
b) Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí như sau:
Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành: Người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, nộp Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt động). Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: Người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, nộp Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử và nộp phí cho tổ chức thu phí chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng Nghị định này bắt đầu có hiệu lực thi hành, số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định này bắt đầu có hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
...
Như vậy, thời hạn nộp Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường sẽ là hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí theo quý.
Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải sẽ bao gồm 2 trường hợp như sau:
- Thời hạn nộp Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành chậm nhất là trước ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động.
- Thời hạn nộp Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành chậm nhất là trước ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng Nghị định này bắt đầu có hiệu lực thi hành.
Lưu ý: đối với các cơ sở xả khí thải thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng thuộc diện bí mật nhà nước hoặc an ninh quốc gia theo quy định của pháp luật
Người nộp phí lập Tờ khai phí nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử cho Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 153/2024/NĐ-CP.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận Tờ khai phí của cơ sở xả khí thải, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí thực hiện thẩm định Tờ khai phí và gửi Kết quả thẩm định Tờ khai phí theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 153/2024/NĐ-CP cho Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở xả khí thải hoạt động, đồng thời gửi cho cơ sở xả khí thải để thực hiện nộp phí theo quy định.
Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, quản lý thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải này.
Thời hạn nộp Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường theo Nghị định 153? (Hình từ Internet)
Có bao nhiêu hình thức nộp phí bảo vệ môi trường?
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 7 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định người nộp phí có thể nộp phí thông qua 3 hình thức sau đây:
- Nộp phí theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng.
- Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
- Nộp phí qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí.
Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05 tháng 01 năm 2025.
- Cá nhân có phải nộp thuế tài nguyên nếu khai thác sản phẩm của rừng tự nhiên hay không?
- Kiểm toán viên nhà nước học ngành gì? Điều kiện trở thành kiểm toán viên nhà nước?
- 6 trường hợp bị thu hồi tên miền từ 25/12/2024 theo Nghị định 147? Chuyển nhượng tên miền có chịu thuế GTGT?
- Từ 25/12/2024 nghiêm cấm quy đổi, mua bán vật phẩm game online? Tiền thưởng các giải đấu game online có chịu thuế TNCN?
- Mẫu tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử mới nhất là mẫu nào?
- Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế áp dụng theo mẫu nào mới nhất 2025?
- Hạn cuối quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2025?
- Doanh nghiệp thay đổi vốn điều lệ có phải nộp lại tờ khai thuế môn bài không?
- Kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 của cán bộ công chức thế nào? Lợi dụng chức vụ trốn thuế bị truy cứu hình sự ra sao?
- Cách điền Mẫu Thông báo đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế Mẫu 24/ĐK-TCT?