Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý là bao lâu? Những loại thuế nào được phép khai theo quý?
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý là bao lâu?
Theo quy định Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
Như vậy, thời hạn nộp hồ sơ khai và nộp theo quý đối với loại thuế khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý là bao lâu? Những loại thuế nào khai theo quý? (Hình từ Internet)
Những loại thuế nào được phép khai theo quý?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo quý, bao gồm:
(1) Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài, tái bảo hiểm nước ngoài.
(2) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm.
(3) Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.
(4) Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân mà tổ chức, cá nhân đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thay cho cá nhân theo quý, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
(5) Khoản phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng (trừ hoạt động dầu khí của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1).
Hồ sơ khai thuế theo quý bao gồm những giấy tờ gì?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019 thì hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý là tờ khai thuế quý.
Đồng thời, tại Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn về hồ sơ khai thuế như sau:
Hồ sơ khai thuế
1. Hồ sơ khai thuế là tờ khai thuế và các chứng từ, tài liệu liên quan làm căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế với ngân sách nhà nước do người nộp thuế lập và gửi đến cơ quan quản lý thuế bằng phương thức điện tử hoặc giấy. Người nộp thuế phải khai tờ khai thuế, bảng kê, phụ lục (nếu có) theo đúng mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế, bảng kê, phụ lục; nộp đầy đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế. Đối với một số loại giấy tờ trong hồ sơ khai thuế mà Bộ Tài chính không ban hành mẫu nhưng pháp luật có liên quan có quy định mẫu thì thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
a) Người nộp thuế căn cứ hồ sơ khai thuế và hồ sơ khai bổ sung để tự tính số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế phải nộp bổ sung, tiền chậm nộp (nếu có) và nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định (trừ trường hợp quy định tại Điều 13 của Nghị định này). Cơ quan quản lý thuế thực hiện ấn định thuế theo quy định tại Điều 50, Điều 52 của Luật Quản lý thuế trong trường hợp phát hiện người nộp thuế khai không đầy đủ, không chính xác về căn cứ tính thuế, số tiền thuế phải nộp trong hồ sơ khai thuế.
b) Cơ quan quản lý thuế căn cứ hồ sơ khai thuế của người nộp thuế, thông tin của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các thông tin quản lý thuế để tính số tiền thuế phải nộp và thông báo số tiền thuế phải nộp cho người nộp thuế theo quy định tại Điều 13 của Nghị định này.
c) Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán và các thông tin quản lý thuế để xác định mức thuế khoán theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế và theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Như vậy, hồ sơ khai thuế theo quý chủ yếu bao gồm tờ khai thuế quý và các chứng từ, tài liệu liên quan làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế.
Người nộp thuế phải khai đầy đủ, chính xác thông tin theo mẫu quy định của Bộ Tài chính, chịu trách nhiệm về tính trung thực của hồ sơ.
Cơ quan thuế sẽ dựa vào hồ sơ này để tính toán và thông báo số tiền thuế phải nộp cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
- Có phải chịu thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam học tại Việt Nam do người sử dụng lao động trả không?
- Chuyển nhượng bất động sản ở nước ngoài có phải nộp thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam?
- Streamer có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không? Tiền từ hoạt động kinh doanh của Streamer có đóng thuế thu nhập cá nhân hay không?
- Trúng số có bắt buộc đóng thuế thu nhập cá nhân không?
- Việt Nam đã ban hành được bao nhiêu chuẩn mực kế toán công?
- Chuyển nhượng đất từ bao nhiêu tiền phải nộp thuế TNCN?
- Doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu có được sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế hay không?
- Năm 2025, thời gian thực hiện nghĩa vụ công an là bao lâu? Trợ cấp khi xuất ngũ của công an có tính thuế TNCN không?
- Ông bà bao nhiêu tuổi được tính giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc?
- Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải áp dụng từ ngày 05/01/2025 như thế nào?