Quy định 225 về thời gian bảo vệ bí mật nhà nước của Đảng? Mức đóng đảng phí đảng viên trong tổ chức chính trị?

Quy định 225 về thời gian bảo vệ bí mật nhà nước của Đảng về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật? Đảng viên trong tổ chức chính trị đóng đảng phí bao nhiêu?

Quy định 225 về thời gian bảo vệ bí mật nhà nước của Đảng?

Ngày 30/12/2024 Ban Chấp hành Trung ương ban hành Quy định 225-QĐ/TW năm 2024 về giải mật thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng, có hiệu lực từ ngày 30/12/2024.

Quy định 225-QĐ/TW năm 2024 quy định về nguyên tắc, trình tự, thủ tục, thẩm quyền và trách nhiệm giải mật đối với thông tin bí mật nhà nước về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng được ban hành, lưu trữ tại cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy các cấp trong toàn Đảng.

Theo đó, khoản 2 Điều 5 Quy định 225-QĐ/TW năm 2024 quy định về thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng như sau:

Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước
1. Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng là khoảng thời gian được tính từ ngày xác định độ mật của bí mật nhà nước đến khi hết thời hạn như sau:
a) 30 năm đối với bí mật nhà nước độ Tuyệt mật.
b) 20 năm đối với bí mật nhà nước độ Tối mật.
c) 10 năm đối với bí mật nhà nước độ Mật.
2. Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng có thể được xác định ngắn hơn thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều này và phải được xác định cụ thể trên dấu "THỜI HẠN BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC" đóng trực tiếp lên tài liệu hoặc vật chứa bí mật nhà nước khi xác định độ mật.
3. Đối với bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Kiểm tra Trung ương xác định độ Tuyệt mật thì việc giải mật một phần hoặc toàn bộ hồ sơ, tài liệu chứa bí mật nhà nước độ Tuyệt mật do Bộ Chính trị quyết định.
4. Độ mật và thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng chứa trong một bộ hồ sơ, tài liệu được xác định theo tài liệu có độ mật cao nhất, có thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước dài nhất (nếu cùng một độ mật) được lưu trong hồ sơ đó.

Như vậy, về thời gian bảo vệ bí mật nhà nước của Đảng về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng là khoảng thời gian được tính từ ngày xác định độ mật của bí mật nhà nước đến khi hết thời hạn như sau:

- 30 năm đối với bí mật nhà nước độ Tuyệt mật.

- 20 năm đối với bí mật nhà nước độ Tối mật.

- 10 năm đối với bí mật nhà nước độ Mật.

Quy định 225 về thời gian bảo vệ bí mật nhà nước của Đảng? Mức đóng đảng phí đảng viên trong tổ chức chính trị?

Quy định 225 về thời gian bảo vệ bí mật nhà nước của Đảng? Mức đóng đảng phí đảng viên trong tổ chức chính trị? (Hình từ Internet)

Mức đóng đảng phí đảng viên trong tổ chức chính trị?

Theo Mục IB Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 quy định về đối tượng và mức đóng đảng phí hằng tháng của đảng viên như sau:

B- QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I- Đối tượng và mức đóng đảng phí hằng tháng của đảng viên
Thu nhập hằng tháng của đảng viên để tính đóng đảng phí bao gồm: tiền lương, một số khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí; thu nhập khác. Đảng viên xác định được thu nhập thường xuyên, đóng đảng phí theo tỷ lệ (%) của thu nhập hằng tháng (chưa tính trừ thuế thu nhập cá nhân); đảng viên khó xác định được thu nhập thì quy định mức đóng cụ thể hằng tháng cho từng loại đối tượng.
1- Đảng viên trong các cơ quan hành chính, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang: đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, các khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí.
...
6- Khuyến khích đảng viên thuộc mọi đối tượng trên đây tự nguyện đóng đảng phí cao hơn mức quy định nhưng phải được chi ủy đồng ý.
Đảng viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, nếu có đơn đề nghị miễn hoặc giảm mức đóng đảng phí, chi bộ xem xét, báo cáo lên cấp ủy cơ sở quyết định.

Như vậy, mức đóng đảng phí đảng viên trong tổ chức chính trị là 1% tiền lương, các khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí.

Đồng thời, đảng viên có thể đóng đảng phí cao hơn mức quy định nhưng phải được chi ủy đồng ý hoặc có thể đề nghị miễn hoặc giảm mức đóng đảng phí, chi bộ xem xét, báo cáo lên cấp ủy cơ sở quyết định.

Bí mật nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy định 225 về thời gian bảo vệ bí mật nhà nước của Đảng? Mức đóng đảng phí đảng viên trong tổ chức chính trị?
Nguyễn Bảo Trân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch