Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì? Phí cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 là bao nhiêu?
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?
Hiện nay Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Mẫu số 07/2024/LLTP ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BTP: Tải về
Theo điểm b khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho:
- Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
- Cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
Đồng thời, theo Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định Phiếu lý lịch tư pháp số 2
Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2
1. Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Tình trạng án tích:
a) Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
b) Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
3. Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
a) Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
b) Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Như vậy, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là tài liệu được cấp bởi cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp, dùng để cung cấp thông tin cho cơ quan tiến hành tố tụng (hoặc cá nhân nếu có nhu cầu) về nhân thân và về việc đối tượng có án tích hay không.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì? Phí cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Phí cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 là bao nhiêu?
Theo Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC quy định mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp thực hiện như sau:
Stt | Nội dung thu | Mức thu (đồng/lần/người) |
1 | Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp | 200.000 |
2 | Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ). | 100.000 |
Trong đó, trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Đồng thời, Mục 1 Công văn 44/TTLLTPQG-HCTH năm 2017 hướng dẫn như sau:
1. Về mức thu phí
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 244, mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người; đối với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) là 100.000 đồng/lần/người. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Đối với những trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong 01 lần (01 hồ sơ) yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp 02 loại Phiếu (Phiếu lý lịch tư pháp số 01 và Phiếu lý lịch tư pháp số 02) thì Sở Tư pháp cũng thực hiện mức thu nêu trên.
Như vậy, phí cấp lý lịch tư pháp số 2 hiện nay là:
- Cấp lý lịch tư pháp số 2 đối với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
- Cấp lý lịch tư pháp số 2 đối với các đối tượng còn lại: 200.000 đồng/lần/người.
- Trường hợp, người yêu cầu cấp lý lịch tư pháp số 2 đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp số 02 trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu.
- Chứng từ kế toán bị tẩy xóa không có giá trị thanh toán đúng không?
- Ngày mấy ngân hàng làm việc lại sau Tết Nguyên đán 2025? Ngân hàng cho vay có phải chịu thuế GTGT không?
- Tài liệu kế toán được tiêu hủy trong trường hợp nào?
- Đối tượng nào được áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ?
- Thuế GTGT đối với mặt hàng nông sản chưa qua chế biến là bao nhiêu?
- Kế toán viên trung cấp là gì? Yêu cầu tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ của Kế toán viên trung cấp ra sao?
- Không ký biên bản thanh tra thuế trong bao lâu thì bị xử phạt hành vi vi phạm hành chính?
- Điểm thưởng trong trò chơi điện tử trên mạng có phải thu nhập chịu thuế TNCN không?
- Thời hạn nộp tiền sử dụng khu vực biển là bao lâu?
- Phân loại giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo rủi ro như thế nào? Hồ sơ nào kiểm tra trước, hoàn thuế sau?