Phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô năm 2025 sẽ nộp ngân sách Trung ương 100%?
Phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô năm 2025 sẽ nộp ngân sách Trung ương 100%?
Ngày 24/12/2024, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 88/2024/TT-BTC quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2025: Tải về
Theo Điều 1 Thông tư 88/2024/TT-BTC quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước như sau:
Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước (NSNN)
1. Việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chỉ giữa ngân sách trung ương (NSTW) và ngân sách địa phương (NSĐP) được thực hiện theo quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật NSNN.
2. Tiếp tục thực hiện điều tiết NSTW hưởng 100% đối với:
a) Số thu từ hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số, dịch vụ xuyên biên giới và các dịch vụ khác do nhà cung cấp nước ngoài thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế trực tiếp tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
b) Số thu tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện.
c) Số thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định về thuế tối thiểu toàn cầu.
3. Thực hiện phân chia nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Nghị quyết số 64/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội; phân chia thuể bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu giữa NSTW và NSĐP theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội.
4. Nguồn thu phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô (sau khi trừ chi phí tổ chức thu) nộp NSTW 100%; đồng thời, bố trí dự toán chi NSNN cho Bộ Giao thông vận tải tương ứng 65% số thu và bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP tương ứng 35% số thu để thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ.
...
Thông tư 88/2024/TT-BTC quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 có hiệu lực từ ngày 07/2/2025: Tải về
Như vậy, nguồn thu phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô năm 2025 sẽ nộp NSTW 100% sau khi trừ chi phí tổ chức thu.
Phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô năm 2025 sẽ nộp ngân sách Trung ương 100%? (Hình từ Internet)
Mức thu phí sử dụng đường bộ theo quy định hiện nay?
Theo Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP quy định mức thu phí sử dụng đường bộ (không áp dụng đối với xe của lực lượng quốc phòng và xe của lực lượng công an) như sau:
Số TT | Loại phương tiện chịu phí | 1 tháng (nghìn đồng) | 3 tháng (nghìn đồng) | 6 tháng (nghìn đồng) | 12 tháng (nghìn đồng) | 18 tháng (nghìn đồng) | 24 tháng (nghìn đồng) |
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 |
8 | Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 |
Ghi chú:
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 36 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
- Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
- Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.
- Luật Thương mại mới nhất 2025? Thu nhập chịu thuế TNCN từ kinh doanh là những thu nhập nào?
- Luật Doanh nghiệp mới nhất 2025? Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Doanh nghiệp? Khoản thu nhập nào là thu nhập chịu thuế TNDN?
- Tài khoản 136 theo Thông tư 200 có bao nhiêu tài khoản cấp 2? Phương pháp kế toán hạch toán tại Chi nhánh?
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công chứng viên áp dụng từ 10/02/2025? Công chứng viên có được thu phí phát sinh ngoài phí công chứng?
- Kiểm toán viên hành nghề tiết lộ thông tin trong hồ sơ kiểm toán bị phạt bao nhiêu tiền?
- Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt trong lĩnh vực thuế xuất nhập khẩu?
- Xử lý tài chính các khoản nợ phải thu không có khả năng thu hồi như thế nào?
- Giá tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp là giá nào?
- Hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế chịu thuế suất thuế GTGT bao nhiêu theo Luật mới?
- Người nộp thuế được từ chối việc kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế trong trường hợp nào?