Phí công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô là bao nhiêu tiền? Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô?

Phí công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô là bao nhiêu tiền? Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô bao gồm những giấy tờ gì nếu đã được soạn sẵn và chưa được soạn sẵn?

Phí công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô là bao nhiêu tiền?

Theo khoản 1, điểm a.3, a.7 khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định như sau:

Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này như sau:
1. Mức thu phí công chứng quy định tại Thông tư này được áp dụng thống nhất đối với Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì mức thu phí quy định tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
...
a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
...
a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

Theo đó, khi công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô dưới diện chuyển nhượng tài sản hoặc dưới diện kinh doanh thì phí công chứng đều sẽ được tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

Như vậy, phí công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô sẽ được tính như sau:

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

>>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ? Doanh nghiệp mua xe ô tô cũ của cá nhân không kinh doanh có phải xuất hóa đơn?

Phí công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô là bao nhiêu tiền? Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô?

Phí công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô là bao nhiêu tiền? Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô? (Hình từ Internet)

Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô gồm những gì?

(1) Trường hợp hợp đồng mua bán xe ô tô đã được soạn sẵn

Theo Điều 40 Luật Công chứng 2014 quy định hồ sơ trong trường hợp này bao gồm:

- Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;

- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;

- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

(2) Trường hợp chưa có hợp đồng mua bán xe ô tô

Theo Điều 41 Luật Công chứng 2014 quy định hồ sơ trong trường hợp này bao gồm:

- Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;

- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;

- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

Đồng thời, người yêu cầu công chứng phải nêu nội dung, ý định giao kết hợp đồng.

Phí công chứng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phí công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô là bao nhiêu tiền? Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô?
Pháp luật
Mức thu phí đối với công chứng hợp đồng bảo lãnh là bao nhiêu?
Nguyễn Bảo Trân
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch