Phải lập chứng từ kế toán thuế nội địa trong trường hợp nào?

Phải lập chứng từ kế toán thuế nội địa trong trường hợp nào? Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán thuế nội địa là gì?

Phải lập chứng từ kế toán thuế nội địa trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 16 Thông tư 111/2021/TT-BTC, về các trường hợp phải lập chứng từ kế toán thuế được quy định:

Chứng từ kế toán thuế
1. Chứng từ kế toán thuế phải thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và có đầy đủ các thông tin theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này. Chứng từ kế toán thuế phản ánh thông tin số phải thu, đã thu, còn phải thu, phải hoàn, đã hoàn, còn phải hoàn, miễn, giảm, khoanh nợ, xóa nợ được lập trong một số trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các trường hợp lập chứng từ kế toán thuế
a) Trường hợp cơ quan thuế phải điều chỉnh số liệu thu ngân sách nhà nước theo đề nghị của Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền mà thông tin điều chỉnh chỉ ảnh hưởng đến dữ liệu báo cáo kế toán thuế, không làm thay đổi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế trên Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế.
b) Trường hợp thay đổi về chính sách dẫn đến phải điều chỉnh dữ liệu báo cáo kế toán thuế mà không làm thay đổi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
...

Theo đó, từ quy định trên thì phải lập chứng từ kế toán thuế nội địa trong trường hợp sau:

- Trường hợp cơ quan thuế phải điều chỉnh số liệu thu ngân sách nhà nước theo đề nghị của Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền mà thông tin điều chỉnh chỉ ảnh hưởng đến dữ liệu báo cáo kế toán thuế, không làm thay đổi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế trên Phân hệ quản lý nghĩa vụ người nộp thuế.

- Trường hợp thay đổi về chính sách dẫn đến phải điều chỉnh dữ liệu báo cáo kế toán thuế mà không làm thay đổi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.

Phải lập chứng từ kế toán thuế nội địa trong trường hợp nào?

Phải lập chứng từ kế toán thuế nội địa trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán thuế nội địa là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 111/2021/TT-BTC, quy định về đơn vị tiền tệ trong kế toán thuế như sau:

Đơn vị tiền tệ trong kế toán thuế
1. Đơn vị tiền tệ trong kế toán thuế là đồng Việt Nam, được dùng để ghi sổ kế toán thuế, lập và trình bày báo cáo kế toán thuế.
2. Trường hợp cơ quan thuế trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ quản lý thuế đối với người nộp thuế khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam khi thu thập thông tin đầu vào của kế toán thuế để ghi sổ kế toán thuế, lập và trình bày báo cáo kế toán thuế bằng đồng Việt Nam. Cụ thể như sau:
a) Tỷ giá quy đổi số phải thu trong trường hợp người nộp thuế khai thuế bằng ngoại tệ là tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính (Kho bạc Nhà nước) quy định tại thời điểm hạch toán.
b) Tỷ giá quy đổi số đã thu trong trường hợp người nộp thuế nộp thuế bằng ngoại tệ là tỷ giá hạch toán trên chứng từ hạch toán thu ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước truyền sang cơ quan thuế.
c) Tỷ giá quy đổi số nộp thừa bằng ngoại tệ được xử lý bù trừ thu ngân sách nhà nước hoặc được ngân sách nhà nước hoàn trả ra đồng Việt Nam là tỷ giá quy định tại điểm a.5 khoản 1 Điều 25 và khoản 4 Điều 46 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.

Như vậy, đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán thuế nội địa là đồng Việt Nam.

Lưu ý: Theo quy định trên thì trường hợp cơ quan thuế trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ quản lý thuế đối với người nộp thuế khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam khi thu thập thông tin đầu vào của kế toán thuế để ghi sổ kế toán thuế, lập và trình bày báo cáo kế toán thuế bằng đồng Việt Nam.

Chứng từ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khai man chứng từ kế toán bị phạt bao nhiêu tiền? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Chứng từ kế toán chi tiền có phải được duyệt trước không?
Pháp luật
Chứng từ kế toán được quy định như thế nào kể từ ngày 01/01/2025?
Pháp luật
Phải lập chứng từ kế toán thuế nội địa trong trường hợp nào?
Pháp luật
Trình tự kiểm tra luân chuyển chứng từ kế toán đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Chứng từ chi tiền phải có chữ ký của ai? Mức phạt tiền chứng từ chi tiền không có chữ ký theo quy định?
Pháp luật
Cá nhân nào sẽ phải chịu trách nhiệm nội dung trên chứng từ kế toán?
Pháp luật
Các bước lập và lưu trữ chứng từ kế toán được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mọi phát sinh liên quan đến việc ghi sổ kế toán thuế xuất khẩu nhập khẩu đều phải lập chứng từ kế toán?
Pháp luật
Ai là người chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch