Năm 2025, lịch làm việc lại sau Tết Âm lịch của Tòa án cụ thể như thế nào?
Năm 2025, lịch làm việc lại sau Tết Âm lịch của Tòa án cụ thể như thế nào?
Ngày 03/12/2024, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông báo 6150/TB-BLĐTBXH năm 2024 về nghỉ tết Âm lịch, nghỉ lễ Quốc khánh, nghỉ lễ ngày Chiến thắng 30/4 và ngày Quốc tế lao động 01/5 năm 2025 đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
Theo Thông báo 6150/TB-BLĐTBXH năm 2024, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn lịch nghỉ tết như sau:
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Phạm Minh Chính tại Công văn số 8726/VPCP-KGVX ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về việc nghỉ tết Âm lịch và một số dịp nghỉ lễ trong năm 2025, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo để các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp và những người sử dụng lao động khác thực hiện lịch nghỉ tết Âm lịch, nghỉ lễ Quốc khánh, nghỉ lễ ngày Chiến thắng 30/4 và ngày Quốc tế lao động 01/5 năm 2025 như sau:
1. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi tắt là công chức, viên chức) được nghỉ dịp tết Âm lịch năm 2025 từ thứ Bảy ngày 25/01/2025 Dương lịch (tức ngày 26 tháng Chạp năm Giáp Thìn) đến hết Chủ nhật ngày 02/02/2025 Dương lịch (tức ngày mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ). Đợt nghỉ này bao gồm 05 ngày nghỉ tết Âm lịch và 04 ngày nghỉ hằng tuần.
...
Như vậy, lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 cán bộ công chức Tòa án như sau:
Nghỉ liên tục 9 ngày (bao gồm 05 ngày nghỉ tết Âm lịch và 04 ngày nghỉ hằng tuần) từ thứ Bảy ngày 25/01/2025 Dương lịch ( 26 tháng Chạp năm Giáp Thìn) đến hết Chủ nhật ngày 02/02/2025 Dương lịch (mùng 5 tháng Giêng năm Ất Tỵ).
Do đó, lịch làm việc lại sau Tết Âm lịch của Tòa án sẽ bắt đầu từ Thứ hai ngày 03/02/2025.
Năm 2025, lịch làm việc lại sau Tết Âm lịch của Tòa án cụ thể như thế nào? (Hình từ Internet)
Mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án cụ thể như sau:
Mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án
1. Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hình sự bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.
2. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.
Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.
3. Mức tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm bằng mức án phí hành chính sơ thẩm. Mức tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm bằng mức án phí hành chính phúc thẩm. Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.
4. Đối với vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức tạm ứng án phí bằng 50% mức tạm ứng án phí quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
5. Mức tạm ứng lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.
6. Mức tạm ứng lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự.
Như vậy, mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án được quy định như sau:
- Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch.
Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.
- Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.
- Mức tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm bằng mức án phí hành chính sơ thẩm. Mức tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm bằng mức án phí hành chính phúc thẩm.
Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.
- Đối với vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức tạm ứng án phí bằng 50% mức tạm ứng án phí.
- Mức tạm ứng lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.
- Mức tạm ứng lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự.
- Quy định về kết quả thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế? Nội dung và hình thức thi chứng chỉ hành nghề?
- Kê khai nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp khi nào?
- Mùng 7 Tết là thứ mấy ngày mấy Dương lịch? Mùng 7 Tết cán bộ công chức thuế đi làm việc trở lại chưa?
- Kiểm toán nhà nước là cơ quan do cơ quan nào thành lập? Kiểm toán nhà nước có phải là cơ quan ngang Bộ không?
- Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là khi nào từ 01/7/2025?
- Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là ngày mấy? Mức đóng đảng phí của đảng viên trong nước năm 2025?
- Kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào sai làm tăng số thuế phải nộp thì xử lý như thế nào?
- Điều kiện dự thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế? Chi phí dự thi ra sao?
- Thẩm quyền xử phạt trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm? Loại bảo hiểm nào không chịu thuế GTGT?
- Mùng 6 Tết là ngày mấy Dương lịch 2025? Mùng 6 đã hết hạn nộp thuế TNCN quý 4 2024 chưa?