Mức thu lệ phí môn bài 2024 là bao nhiêu? Lệ phí môn bài được kê khai theo tháng hay theo quý?

Mức thu lệ phí môn bài 2024 là bao nhiêu? Lệ phí môn bài được kê khai theo tháng hay theo quý?

Mức thu lệ phí môn bài 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, mức thu lệ phí môn bài 2024 như sau:

(1) Đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư:

+ Trên 10 tỷ đồng: Mức thu lệ phí môn bài = 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;

+ Từ 10 tỷ đồng trở xuống: Mức thu lệ phí môn bài = 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm.

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức trên căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Trường hợp tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác:

Mức thu lệ phí môn bài = 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.

(2) Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có doanh thu:

+ Trên 500 triệu đồng/năm: Mức thu lệ phí môn bài = 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;

+ Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: Mức thu lệ phí môn bài = 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm.

+ Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: Mức thu lệ phí môn bài = 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.

Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Lưu ý:

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):

+ Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

+ Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại:

+ Trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm;

+ Trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

- Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

Mức thu lệ phí môn bài 2024 là bao nhiêu? Lệ phí môn bài được kê khai theo tháng hay theo quý?

Mức thu lệ phí môn bài 2024 là bao nhiêu? Lệ phí môn bài được kê khai theo tháng hay theo quý? (Hình từ Internet)

Lệ phí môn bài được kê khai theo tháng hay theo quý?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
...
3. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo năm, bao gồm:
a) Lệ phí môn bài.
b) Thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp mà trong năm chưa khấu trừ do chưa đến mức phải nộp thuế nhưng đến cuối năm cá nhân xác định thuộc diện phải nộp thuế.
c) Các loại thuế, khoản thu của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán, cá nhân cho thuê tài sản lựa chọn khai thuế theo năm.
...

Theo đó, lệ phí môn bài được kê khai theo năm (không kê khai theo tháng hay theo quý).

Nộp lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì nộp lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30/01 hàng năm.

Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.

+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/1 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

+ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

++ Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động.

++ Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Mức thu lệ phí môn bài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức thu lệ phí môn bài 2024 là bao nhiêu? Lệ phí môn bài được kê khai theo tháng hay theo quý?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch