Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất năm 2024?

Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất? Những loại đất nào phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là ai?

Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất?

Hiện nay có 4 mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất đang được áp dụng là Mẫu 01/TK-SDDPNN, Mẫu 02/TK-SDDPNN, Mẫu 03/TKTH-SDDPNN và Mẫu 04/TK-SDDPNN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Trong đó:

Mẫu 01/TK-SDDPNN Tải về là Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất)

Mẫu 02/TK-SDDPNN Tải về là Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức)

Mẫu 03/TKTH-SDDPNN Tải về là Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở)

Mẫu 04/TK-SDDPNN Tải về là Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất)

Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất năm 2024?

Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Những loại đất nào phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Theo Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

Đối tượng chịu thuế
1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Trong đó, các loại đất phi nông nghiệp tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 bao gồm:

Đối tượng không chịu thuế
Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:
1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
2. Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
3. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
4. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
5. Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
6. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
7. Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, những loại đất thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là đất ở nông thôn, đô thị, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất phi nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế nhưng được sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là ai?

Theo Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định như sau:

Người nộp thuế
1. Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này.
2. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.
3. Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
a) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất ở là người nộp thuế;
b) Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;
c) Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất;
d) Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó;
đ) Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này thì pháp nhân mới là người nộp thuế.

Như vậy, người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế (trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế).

Tờ khai thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán như thế nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế năm đối với hoạt động kinh doanh chưa nộp thuế trong năm được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế khoán 2025 dùng mẫu nào?
Pháp luật
Tổng hợp 02 Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt Mẫu 01/TTĐB và Mẫu 02/TTĐB?
Pháp luật
Tờ khai thuế có phải là hồ sơ khai thuế không? Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế ở đâu?
Pháp luật
Tất cả các mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân và đối tượng áp dụng mới nhất 2024?
Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai thuế là khi nào? Nộp tờ khai thuế ở đâu?
Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Không phát sinh thuế TNCN có nộp tờ khai thuế không?
Pháp luật
Tờ khai thuế là gì? Có được gia hạn thời gian nộp tờ khai thuế không?
Nguyễn Bảo Trân
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch