Mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất là mẫu nào?
Mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất là mẫu nào?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về mẫu 01/LPMB tờ khai lệ phí môn bài được quy định như sau:
Tải Mẫu 01/LPMB Tờ khai lệ phí môn bài: Tại Đây
Mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Khi nào phải nộp tờ khai lệ phí môn bài?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế môn bài như sau:
(1) Người nộp thuế môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp thuế môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
(2) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền thuế môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp thuế môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Như vậy, từ những quy định nêu trên, thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài được xác định như sau:
- Chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với:
+ Người nộp thuế môn bài mới thành lập bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh, trừ hộ kinh doanh và cá nhân.
+ Người nộp thuế môn bài có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi đối với người nộp thuế môn bài có thay đổi về vốn trong năm.
Có bao nhiêu trường hợp được miễn lệ phí môn bài?
Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, b, c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, 10 trường hợp được miễn lệ phí môn bài cụ thể như sau:
(1) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
(2) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
(3) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
(4) Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
(5) Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
(6) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
(7) Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi.
Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
(8) Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
(9) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.
(10) Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
- Mẫu Công văn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp bị hư hỏng, mất mát mới nhất năm 2024?
- Cá nhân sửa chữa nội dung Chứng chỉ kế toán viên bị phạt bao nhiêu tiền?
- Quyền của người nộp thuế trong kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế là gì?
- Cách tính thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ phần mềm?
- Cho mượn Chứng chỉ kế toán viên có bị thu hồi chứng chỉ kế toán viên không?
- Danh sách doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán được công khai trên trang nào?
- Tra cứu tình hình xử lý hồ sơ thuế điện tử bằng số tham chiếu đúng không?
- Cá nhân có hành vi trốn thuế 500 triệu đồng bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?
- Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là bao lâu?
- Sổ kế toán phải ghi bằng bút gì? Mức xử phạt khi không ghi đúng loại bút trong sổ kế toán?