Mẫu Quyết định về việc ấn định số thuế phải nộp? Hướng dẫn cách soạn thảo?

Mẫu Quyết định về việc ấn định số thuế phải nộp? Hướng dẫn cách soạn thảo?

Mẫu Quyết định về việc ấn định số thuế phải nộp? Hướng dẫn cách soạn thảo?

Mẫu Quyết định về việc ấn định số thuế phải nộp là Mẫu số 01/AĐT tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP:

Tải về Quyết định về việc ấn định số thuế phải nộp

Hướng dẫn cách soạn thảo Quyết định về việc ấn định số thuế phải nộp:

Chú thích (1) Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;

Chú thích (2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;

Chú thích (3) Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;

Chú thích (4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt;

Chú thích (5) Ghi biên bản, tài liệu, căn cứ làm cơ sở ấn định;

Chú thích (6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;

Chú thích (7) Mô tả hành vi vi phạm bị ấn định, nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm;

Chú thích (8) Ghi chi tiết theo hành vi ấn định cụ thể từng sắc thuế, nội dung kinh tế (tiểu mục), địa bàn hạch toán thu ngân sách nhà nước, cơ quan thuế quản lý khoản thu và số tiền ấn định bằng số và bằng chữ đối với từng hành vi;

Chú thích (9) Ghi rõ điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm pháp luật quy định về ấn định thuế;

Chú thích (10) Ghi cụ thể từng sắc thuế, nội dung kinh tế (tiểu mục), địa bàn hạch toán thu ngân sách nhà nước, cơ quan thuế quản lý khoản thu và số tiền phải nộp tăng thêm/giảm khấu trừ/giảm lỗ trong kỳ đối với từng hành vi;

Chú thích (11) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm;

Chú thích (12) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/tổ chức vi phạm;

Chú thích (13) Ghi chức danh của người ra quyết định (trường hợp cấp phó được cấp trưởng giao quyền thì cấp phó ký trực tiếp).

Mẫu Quyết định về việc ấn định số thuế phải nộp? Hướng dẫn cách soạn thảo?

Mẫu Quyết định về việc ấn định số thuế phải nộp? Hướng dẫn cách soạn thảo? (Hình từ Internet)

Thẩm quyền, thủ tục, quyết định ấn định thuế thế nào?

Thẩm quyền, thủ tục, quyết định ấn định thuế được quy định tại Điều 16 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Về Thẩm quyền ấn định thuế

Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế; Chi cục trưởng Chi cục Thuế có thẩm quyền ấn định thuế.

Về Thủ tục ấn định thuế

(1) Khi ấn định thuế, cơ quan thuế thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế về việc ấn định thuế và ban hành quyết định ấn định thuế.

Quyết định ấn định thuế phải nêu rõ lý do ấn định thuế, căn cứ ấn định thuế, số tiền thuế ấn định, thời hạn nộp tiền thuế.

(2) Trường hợp cơ quan thuế thực hiện ấn định thuế qua kiểm tra thuế, thanh tra thuế thì lý do ấn định thuế, căn cứ ấn định thuế, số tiền thuế ấn định, thời hạn nộp tiền thuế phải được ghi trong biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế, quyết định xử lý về thuế của cơ quan thuế.

(3) Trường hợp người nộp thuế bị ấn định thuế theo quy định thì cơ quan thuế xử phạt vi phạm hành chính và tính tiền chậm nộp tiền thuế theo quy định của pháp luật.

Về Quyết định ấn định thuế

(1) Khi ấn định thuế cơ quan thuế phải ban hành quyết định ấn định thuế theo Mẫu số 01/AĐT tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, đồng thời gửi cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi ký quyết định ấn định thuế;

Trường hợp người nộp thuế thuộc diện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế thì cơ quan thuế không phải ban hành quyết định ấn định thuế theo quy định tại khoản này.

(2) Người nộp thuế phải nộp số tiền thuế ấn định theo quyết định xử lý về thuế của cơ quan quản lý thuế.

Trường hợp người nộp thuế không đồng ý với số thuế do cơ quan thuế ấn định thì người nộp thuế vẫn phải nộp số thuế đó, đồng thời có quyền yêu cầu cơ quan thuế giải thích hoặc khiếu nại, khởi kiện về việc ấn định thuế.

Người nộp thuế bị cơ quan thuế ấn định số thuế phải nộp trong các trường hợp nào?

Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì người nộp thuế bị cơ quan thuế ấn định số tiền thuế phải nộp trong các trường hợp sau:

Trường hợp 1. Không đăng ký thuế theo quy định tại Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019

Trường hợp 2. Không khai thuế hoặc kê khai thuế không đầy đủ, trung thực, chính xác theo quy định tại Điều 42 Luật Quản lý thuế 2019.

Trường hợp 3. Không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế hoặc đã bổ sung hồ sơ thuế nhưng không đầy đủ, trung thực, chính xác các căn cứ tính thuế để xác định số thuế phải nộp.

Trường hợp 4. Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế.

Trường hợp 5. Không xuất trình sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên quan đến việc xác định các yếu tố làm căn cứ tính thuế; xác định số tiền thuế phải nộp trong thời hạn quy định hoặc khi đã hết thời hạn kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế.

Trường hợp 6. Không chấp hành quyết định kiểm tra thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định, trừ trường hợp được hoãn thời gian kiểm tra theo quy định.

Trường hợp 7. Không chấp hành quyết định thanh tra thuế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ký quyết định, trừ trường hợp được hoãn thời gian thanh tra theo quy định.

Trường hợp 8. Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường.

Trường hợp 9. Mua, trao đổi hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn mà hàng hóa, dịch vụ là có thật theo xác định của cơ quan có chức năng điều tra, thanh tra, kiểm tra và đã được kê khai doanh thu, chi phí tính thuế.

Trường hợp 10. Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế.

Trường hợp 11. Thực hiện các giao dịch không đúng với bản chất kinh tế, không đúng thực tế phát sinh nhằm mục đích giảm nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.

Trường hợp 12. Không tuân thủ quy định về nghĩa vụ kê khai, xác định giá giao dịch liên kết hoặc không cung cấp thông tin theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có phát sinh giao dịch liên kết.

Ấn định số thuế phải nộp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Quyết định về việc ấn định số thuế phải nộp? Hướng dẫn cách soạn thảo?
Phan Thanh Thảo
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch