Mẫu Quyết định đánh giá xếp loại chất lượng Đảng viên năm 2024 Mẫu 03?
Mẫu Quyết định đánh giá xếp loại chất lượng Đảng viên năm 2024 Mẫu 03?
Hiện nay Mẫu Quyết định đánh giá xếp loại chất lượng Đảng viên năm 2024 đang được áp dụng là Mẫu 03-HD KĐ.ĐG 2023 ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023
Tải về Mẫu Quyết định đánh giá xếp loại chất lượng Đảng viên năm 2024 Mẫu 03
Quy trình đánh giá xếp loại chất lượng Đảng viên cuối năm 2024 như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 11 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định quy trình đánh giá xếp loại chất lượng Đảng viên cuối năm 2024 như sau:
Việc đánh giá xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân thực hiện theo 3 bước:
Bước 1: Tập thể, cá nhân tự đánh giá, xếp loại.
Căn cứ tiêu chí xếp loại, từng tổ chức, tập thể, cá nhân tự phân tích chất lượng và xếp loại vào 1 trong 4 mức theo quy định tại Điều 12 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023.
Bước 2: Thẩm định và đề xuất mức xếp loại.
Trên cơ sở kết quả tự đánh giá, xếp loại của tập thể, cá nhân và ý kiến tham gia của cơ quan có liên quan, cơ quan tham mưu về công tác tổ chức cán bộ thẩm định và đề xuất mức xếp loại chất lượng.
Bước 3: Cấp có thẩm quyền quyết định xếp loại chất lượng.
Đối với những tập thể, cá nhân sau khi có kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng nếu có đơn, thư khiếu nại, tố cáo, có dấu hiệu vi phạm kỷ luật đảng, pháp luật Nhà nước, mất đoàn kết nội bộ thì cấp ủy cấp trên trực tiếp chỉ đạo kiểm tra, xác minh, thẩm định, xem xét lại kết quả đánh giá, xếp loại.
Mẫu Quyết định đánh giá xếp loại chất lượng Đảng viên năm 2024 Mẫu 03? (Hình từ Internet)
Mức đóng đảng phí năm 2024 đối với Đảng viên là sinh viên trong nước?
Theo Mục I Phần B Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 quy định:
I- Đối tượng và mức đóng đảng phí hằng tháng của đảng viên
Thu nhập hằng tháng của đảng viên để tính đóng đảng phí bao gồm: tiền lương, một số khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí; thu nhập khác. Đảng viên xác định được thu nhập thường xuyên, đóng đảng phí theo tỷ lệ (%) của thu nhập hằng tháng (chưa tính trừ thuế thu nhập cá nhân); đảng viên khó xác định được thu nhập thì quy định mức đóng cụ thể hằng tháng cho từng loại đối tượng.
1- Đảng viên trong các cơ quan hành chính, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang: đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, các khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí.
2- Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội: đóng đảng phí hằng tháng bằng 0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội.
3- Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế: đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị.
4- Đảng viên khác ở trong nước (bao gồm đảng viên nông nghiệp, nông thôn, đảng viên là học sinh, sinh viên…): đóng đảng phí từ 2.000 đồng đến 30.000 đồng/tháng. Đối với đảng viên ngoài độ tuổi lao động, mức đóng đảng phí bằng 50% đảng viên trong độ tuổi lao động.
...
Như vậy, đảng viên là sinh viên trong nước sẽ đóng đảng phí từ 2.000 - 30.000 đồng/tháng.
Lưu ý là khuyến khích đảng viên thuộc mọi đối tượng trên đây tự nguyện đóng đảng phí cao hơn mức quy định nhưng phải được chi ủy đồng ý.
Đối với đảng viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, nếu có đơn đề nghị miễn hoặc giảm mức đóng đảng phí, chi bộ xem xét, báo cáo lên cấp ủy cơ sở quyết định.
- Ngừng sử dụng hóa đơn điện tử trong trường hợp nào? Trình tự thực hiện ra sao?
- Bố mẹ cho con đất có phải nộp thuế TNCN và thuế trước bạ nhà đất không?
- Hướng dẫn khai, quyết toán, nộp thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản?
- Tổng hợp các mức phạt tiền khi lập chứng từ kế toán không đúng quy định?
- Đổi căn cước công dân hết hạn có mất phí không? Thủ tục đổi Căn cước công dân hết hạn sang thẻ căn cước?
- Có thể đăng ký lại mã số thuế cá nhân sau khi đã hủy được không?
- Người làm việc tự do có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
- Biển số xe màu vàng có ý nghĩa gì? Đổi biển số xe vàng sang biển số xe trắng tốn phí bao nhiêu?
- Đồng tiền nào để lập Báo cáo tài chính khi công bố ra công chúng?
- Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử là gì?