Mẫu đề nghị đăng ký thành lập Công ty TNHH 02 TV trở lên theo mẫu nào của Thông tư 01?

Mẫu đề nghị đăng ký thành lập Công ty TNHH 02 TV trở lên theo mẫu nào của Thông tư 01? Công ty TNHH 02 thành viên hưởng mức thuế suất áp dụng là 10% khi nào?

Mẫu đề nghị đăng ký thành lập Công ty TNHH 02 TV trở lên theo mẫu nào của Thông tư 01?

Căn cứ tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (viết tắt: Công ty TNHH 02 TV trở lên) cụ thể như sau:

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
...

Theo đó, Công ty TNHH 02 TV trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Các thành viên đều có trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Công ty TNHH 02 TV trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Mặt khác, cá nhân, tổ chức có thể sử dụng mẫu đề nghị đăng ký thành lập Công ty TNHH 02 TV trở lên theo mẫu Phụ luc I-3 được quy định tại danh mục các văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

Cá nhân, tổ chức có thể tải về mẫu giấy đề nghị đăng ký thành lập Công ty TNHH 02 TV trở lên theo mẫu Phụ lục I-3 dưới đây:

Tải về.

Mẫu đề nghị đăng ký thành lập Công ty TNHH 02 TV trở lên theo mẫu nào của Thông tư 01?

Mẫu đề nghị đăng ký thành lập Công ty TNHH 02 TV trở lên theo mẫu nào của Thông tư 01? (Hình từ internet)

Công ty TNHH 02 TV trở lên được hưởng thuế suất ưu đãi với mức thuế suất áp dụng là 10% đối với khoản thu nhập nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 12, 13 Điều 1 Nghị định 12/2015/NĐ-CP như sau:

(1) Phần thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp;

Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các doanh nghiệp thực hiện xã hội hóa quy định tại Khoản này do Thủ tướng Chính phủ quy định

Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các doanh nghiệp thực hiện xã hội hóa quy định tại khoản này do Thủ tướng Chính phủ quy định;

(2) Phần thu nhập từ hoạt động xuất bản của Nhà xuất bản theo quy định của Luật xuất bản;

(3) Phần thu nhập từ hoạt động báo in (kể cả quảng cáo trên báo in) của cơ quan báo chí theo quy định của Luật báo chí;

(4) Phần thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Luật nhà ở.

Nhà ở xã hội quy định tại khoản này là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở và việc xác định thu nhập được áp dụng thuế suất 10% quy định tại Khoản này không phụ thuộc vào thời điểm ký hợp đồng bán, cho thuê hoặc cho thuê mua nhà ở xã hội;

(5) Thu nhập của doanh nghiệp từ: Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối, trừ sản xuất muối quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 218/2013/NĐ-CP; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm, bao gồm cả đầu tư để trực tiếp bảo quản hoặc đầu tư để cho thuê bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm;

(6) Phần thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trừ thu nhập của hợp tác xã quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 218/2013/NĐ-CP;

Như vậy, đối với các khoản thu nhập trên thì Công ty TNHH 02 thành viên được hưởng thuế suất ưu đãi với mức thuế suất áp dụng là 10% và không tính thời hạn.

Công ty trách nhiệm hữu hạn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đề nghị đăng ký thành lập Công ty TNHH 02 TV trở lên theo mẫu nào của Thông tư 01?
Nguyễn Ánh Linh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch