Mẫu 08 MST Thông tư 86 dùng để làm gì? Nộp mẫu 08 MST bản giấy ở đâu?

Mẫu 08 MST quy định tại Thông tư 86 dùng để làm gì? Nộp mẫu 08 MST bản giấy ở đâu? Việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế được quy định như thế nào?

Mẫu 08 MST quy định tại Thông tư 86 dùng để làm gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế như sau:

Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế
Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với tổ chức thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
1. Thay đổi thông tin đăng ký thuế nhưng không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp
...
b) Người nộp thuế theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, h, n khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp như sau:
b.1) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định tại điểm a, b, c, đ, h, n khoản 2 Điều 4 Thông tư này, gồm:
- Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp nếu thông tin trên các Giấy tờ này có thay đổi.
b.2) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Thông tư này, gồm: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này.
b.3) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam quy định tại điểm e khoản 2 Điều 4 Thông tư này thực hiện theo quy định tại Điều 76 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

Theo quy định trên, mẫu 08 MST ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC là mẫu tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế.

Đây là một trong những văn bản phải có trong hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế, phục vụ cho mục đích thay đổi thông tin đăng ký thuế.

Nộp mẫu 08 MST bản giấy ở đâu?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế thì địa điểm nộp mẫu 08 MST bản giấy cũng là địa điểm nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế. Cụ thể:

(1) Trường hợp thay đổi thông tin đăng ký thuế nhưng không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp:

- Người nộp thuế theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, h, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC nộp hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp

- Người nộp thuế là nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí quy định tại điểm h khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC khi chuyển nhượng phần vốn góp trong tổ chức kinh tế hoặc chuyển nhượng một phần quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí, nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại Cục Thuế nơi người điều hành đặt trụ sở hoặc tại Cục Thuế doanh nghiệp lớn trong trường hợp người điều hành được phân công cho Cục Thuế doanh nghiệp lớn quản lý.

(2) Thay đổi thông tin đăng ký thuế làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

- Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh khi có thay đổi địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc thay đổi địa chỉ trụ sở sang địa bàn cấp huyện khác nhưng cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp:

+ Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (cơ quan thuế nơi chuyển đi) để thực hiện các thủ tục về thuế trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

- Người nộp thuế thuộc diện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, h, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC khi có thay đổi địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc thay đổi địa chỉ trụ sở sang địa bàn cấp huyện khác nhưng cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện như sau:

+ Tại cơ quan thuế nơi chuyển đi

Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (cơ quan thuế nơi chuyển đi).

+ Tại cơ quan thuế nơi chuyển đến

Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi chuyển đến trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nơi chuyển đi ban hành Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm.

Cụ thể:

++ Người nộp thuế theo quy định tại điểm a, b, d, đ, h khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC (trừ tổ hợp tác) nộp hồ sơ tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở mới.

++ Người nộp thuế là tổ hợp tác theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi đặt trụ sở mới.

++ Người nộp thuế theo quy định tại điểm c, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC nộp hồ sơ tại Cục Thuế nơi người nộp thuế đóng trụ sở (tổ chức do cơ quan trung ương và cơ quan cấp tỉnh ra quyết định thành lập); tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi tổ chức đóng trụ sở (tổ chức do cơ quan cấp huyện ra quyết định thành lập).

Mẫu 08 MST Thông tư 86 dùng để làm gì? Nộp mẫu 08 MST bản giấy ở đâu?

Mẫu 08 MST quy định tại Thông tư 86 dùng để làm gì? Nộp mẫu 08 MST bản giấy ở đâu?

Việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về việc Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế như sau:

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế
Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế được cấp lại theo quy định tại khoản 3 Điều 34 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
1. Trường hợp bị mất, rách, nát, cháy Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo mã số thuế, người nộp thuế gửi Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo mã số thuế mẫu số 13-MST ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
2. Cơ quan thuế thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo mã số thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp người nộp thuế đăng ký nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc qua đường bưu chính, cơ quan thuế có trách nhiệm gửi kết quả qua bộ phận một cửa của cơ quan thuế hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến địa chỉ người nộp thuế đã đăng ký.

Theo quy định trên, trường hợp bị mất, rách, nát, cháy Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo mã số thuế, người nộp thuế gửi Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo mã số thuế mẫu số 13-MST ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Cơ quan thuế thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo mã số thuế qua Cổng thông tin điện tử của Cục Thuế trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Trường hợp người nộp thuế đăng ký nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc qua đường bưu chính, cơ quan thuế có trách nhiệm gửi kết quả qua bộ phận một cửa của cơ quan thuế hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến địa chỉ người nộp thuế đã đăng ký.

Thay đổi thông tin
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Mẫu 08 MST quy định tại Thông tư 86 dùng để làm gì? Nộp mẫu 08 MST bản giấy ở đâu?
Mẫu 08 MST Thông tư 86 dùng để làm gì? Nộp mẫu 08 MST bản giấy ở đâu?
Đoàn Trung Tiến
136
Tư vấn pháp luật mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch