Mẫu 01 NCCNN Tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài mới nhất?
Mẫu 01 NCCNN Tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài mới nhất?
Mẫu Tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài là Mẫu 01/NCCNN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC:
Tải về Mẫu Tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài
Lưu ý: Mẫu 01 NCCNN Tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác tại Việt Nam đăng ký qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
Trong đó, theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì:
- “Hoạt động thương mại điện tử” là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác theo quy định tại Nghị định 52/2013/NĐ-CP
- “Hoạt động kinh doanh dựa trên nền tảng số” là hoạt động kinh doanh của các chủ thể kinh doanh thông qua hệ thống kỹ thuật số trung gian nhằm kết nối với khách hàng, tất cả các hoạt động kết nối diễn ra trong môi trường số.
Mẫu 01 NCCNN Tờ khai đăng ký thuế dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài mới nhất? (Hình từ Internet)
Nhà cung cấp ở nước ngoài hoạt động kinh doanh thương mại điện tử thực hiện đăng ký thuế trực tiếp theo Mẫu 01 NCCNN ở đâu?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 76 Thông tư 80/2021/TT-BTC về đăng ký thuế trực tiếp của nhà cung cấp ở nước ngoài
Đăng ký thuế trực tiếp của nhà cung cấp ở nước ngoài
1. Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu:
Nhà cung cấp ở nước ngoài thực hiện đăng ký thuế trực tiếp theo mẫu số 01/NCCNN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
2. Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế:
Nhà cung cấp ở nước ngoài nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 01-1/NCCNN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
3. Nhà cung cấp ở nước ngoài sử dụng mã xác thực giao dịch điện tử do cơ quan thuế quản lý cấp qua Cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để xác thực khi đăng ký thuế.
Như vậy, nhà cung cấp ở nước ngoài hoạt động kinh doanh thương mại điện tử thực hiện đăng ký thuế trực tiếp theo mẫu số 01/NCCNN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
13 Trách nhiệm của người nộp thuế là gì?
13 Trách nhiệm của người nộp thuế được quy định tại Điều 17 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:
(1) Thực hiện đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.
(2) Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
(3) Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.
(4) Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
(5) Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.
(6) Lập và giao hóa đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
(7) Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
(8) Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
(9) Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định.
(10) Người nộp thuế thực hiện hoạt động kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật.
(11) Căn cứ tình hình thực tế và điều kiện trang bị công nghệ thông tin, Chính phủ quy định chi tiết việc người nộp thuế không phải nộp các chứng từ trong hồ sơ khai, nộp thuế, hồ sơ hoàn thuế và các hồ sơ thuế khác mà cơ quan quản lý nhà nước đã có.
(12) Xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo đảm việc thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan quản lý thuế, áp dụng kết nối thông tin liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế với cơ quan quản lý thuế.
(13) Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết có nghĩa vụ lập, lưu trữ, kê khai, cung cấp hồ sơ thông tin về người nộp thuế và các bên liên kết của người nộp thuế bao gồm cả thông tin về các bên liên kết cư trú tại các quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
- Tiền trợ cấp một lần khi sinh con được quy định như thế nào? Tiền trợ cấp một lần sinh con có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
- Trường hợp nào người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo Thông tư 105?
- Trường hợp biên lai bị cháy thì phải xử lý như thế nào?
- Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ thừa kế của cá nhân cư trú được tính như thế nào?
- Đất xây dựng cơ sở nuôi dưỡng người khuyết tật có được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
- Chứng chỉ đại lý thuế phải thi bao nhiêu môn?
- Có bao nhiêu phương pháp sửa chữa sổ kế toán?
- Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế khi có nhiều nguồn thu nhập từ tiền lương?
- Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra thuế là gì? Thời hạn thanh tra thuế là khi nào?
- Mẫu số 02/ĐN-HĐG Đơn đề nghị mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in mới nhất?