Hóa đơn có phải là chứng từ kế toán không? Hiện nay có những loại hóa đơn nào?

Hóa đơn có phải là chứng từ kế toán không? Hiện nay có những loại hóa đơn nào theo quy định pháp luật về thuế?

Hóa đơn có phải là chứng từ kế toán không?

Theo Điều 20 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:

Hóa đơn
1. Hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung, hình thức hóa đơn, trình tự lập, quản lý và sử dụng hoá đơn thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.

Như vậy, hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng, cung cấp dịch vụ theo quy định.

Hóa đơn có phải là chứng từ kế toán không? Hiện nay có những loại hóa đơn nào?

Hóa đơn có phải là chứng từ kế toán không? Hiện nay có những loại hóa đơn nào? (Hình từ Internet)

Hiện nay có những loại hóa đơn nào theo quy định về thuế?

Theo Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định có các loại hóa đơn sau đây:

Loại hóa đơn
Hóa đơn quy định tại Nghị định này gồm các loại sau:
1. Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn dành cho các tổ chức khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ sử dụng cho các hoạt động:
a) Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nội địa;
b) Hoạt động vận tải quốc tế;
c) Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;
d) Xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.
2. Hóa đơn bán hàng là hóa đơn dành cho các tổ chức, cá nhân như sau:
a) Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp sử dụng cho các hoạt động:
- Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nội địa;
- Hoạt động vận tải quốc tế;
- Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;
- Xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.
b) Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ vào nội địa và khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau, xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan”.
3. Hóa đơn điện tử bán tài sản công được sử dụng khi bán các tài sản sau:
a) Tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (bao gồm cả nhà ở thuộc sở hữu nhà nước);
b) Tài sản kết cấu hạ tầng;
c) Tài sản công được Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
d) Tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước;
đ) Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
e) Tài sản công bị thu hồi theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền;
g) Vật tư, vật liệu thu hồi được từ việc xử lý tài sản công.
4. Hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia được sử dụng khi các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống cơ quan dự trữ nhà nước bán hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật.
5. Các loại hóa đơn khác, gồm:
a) Tem, vé, thẻ có hình thức và nội dung quy định tại Nghị định này;
b) Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không; chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế; chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này có hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc tế và các quy định của pháp luật có liên quan.
6. Các chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
...

Như vậy, theo quy định pháp luật về thuế sẽ có những loại hóa đơn sau đây:

- Hóa đơn giá trị gia tăng

- Hóa đơn bán hàng

- Hóa đơn điện tử bán tài sản công

- Hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia

- Các loại hóa đơn khác như:

+ Tem, vé, thẻ có hình thức và nội dung quy định;

+ Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không; chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế; chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này có hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc tế và các quy định của pháp luật có liên quan.

Ngoài ra, còn có các chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.

Nguyễn Bảo Trân
Chứng từ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khai man chứng từ kế toán bị phạt bao nhiêu tiền? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Chứng từ kế toán chi tiền có phải được duyệt trước không?
Pháp luật
Chứng từ kế toán được quy định như thế nào kể từ ngày 01/01/2025?
Pháp luật
Phải lập chứng từ kế toán thuế nội địa trong trường hợp nào?
Pháp luật
Trình tự kiểm tra luân chuyển chứng từ kế toán đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Chứng từ chi tiền phải có chữ ký của ai? Mức phạt tiền chứng từ chi tiền không có chữ ký theo quy định?
Pháp luật
Cá nhân nào sẽ phải chịu trách nhiệm nội dung trên chứng từ kế toán?
Pháp luật
Các bước lập và lưu trữ chứng từ kế toán được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mọi phát sinh liên quan đến việc ghi sổ kế toán thuế xuất khẩu nhập khẩu đều phải lập chứng từ kế toán?
Pháp luật
Ai là người chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch