Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường có được miễn thuế xuất nhập khẩu không? Hồ sơ miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường gồm những gì? Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường như thế nào?

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Miễn thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường được miễn thuế theo quy định tại khoản 19 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Dẫn chiếu đến khoản 19 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 cũng có quy định:

Miễn thuế
19. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật tư chuyên dùng nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được để thu gom, vận chuyển, xử lý, chế biến nước thải, rác thải, khí thải, quan trắc và phân tích môi trường, sản xuất năng lượng tái tạo; xử lý ô nhiễm môi trường, ứng phó, xử lý sự cố môi trường;
b) Sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải.

Như vậy, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường sau sẽ được miễn thuế xuất nhập khẩu:

- Máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật tư chuyên dùng nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được để thu gom, vận chuyển, xử lý, chế biến nước thải, rác thải, khí thải, quan trắc và phân tích môi trường, sản xuất năng lượng tái tạo; xử lý ô nhiễm môi trường, ứng phó, xử lý sự cố môi trường;

- Sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải.

Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 25 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định, căn cứ để xác định hàng hóa trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Còn căn cứ để xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật tư chuyên dùng nhập khẩu để thu gom, vận chuyển, xử lý, chế biến nước thải, rác thải, khí thải, quan trắc và phân tích môi trường, sản xuất năng lượng tái tạo; xử lý ô nhiễm môi trường, ứng phó, xử lý sự cố môi trường; sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường có được miễn thuế xuất nhập khẩu không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường gồm những gì?

Tại khoản 4 Điều 25 và khoản 1, 2 Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 14 Điều 1 và điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) quy định, hồ sơ miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng được phục vụ trực tiếp cho giáo dục gồm những giấy tờ sau:

- Hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo quy định tại Luật hải quan 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Tùy từng trường hợp, người nộp thuế nộp thêm một trong các chứng từ sau:

+ Hợp đồng ủy thác trong trường hợp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp.

+ Hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu trong trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp.

+ Hợp đồng cho thuê tài chính trong trường hợp cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa cung cấp cho đối tượng được hưởng ưu đãi miễn thuế, trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp.

+ Chứng từ chuyển nhượng hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế đối với trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế chuyển nhượng cho đối tượng miễn thuế khác, trong đó ghi rõ giá chuyển nhượng hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp.

+ Danh mục miễn thuế đã được cơ quan hải quan tiếp nhận đối với trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế dự kiến nhập khẩu bằng giấy kèm Phiếu theo dõi trừ lùi đã được cơ quan hải quan tiếp nhận: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, người nộp thuế không phải nộp Danh mục miễn thuế, cơ quan hải quan sử dụng Danh mục miễn thuế trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử để thực hiện miễn thuế theo quy định.

Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường như thế nào?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 25 và khoản 3 Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP), thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường như sau:

- Người nộp thuế tự xác định, khai hàng hóa và số tiền thuế được miễn thuế (trừ việc kê khai số tiền thuế phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công do bên thuê gia công cung cấp) trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục hải quan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo.

- Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế theo quy định.

Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định.

- Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tự động trừ lùi số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bản giấy, cơ quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

Trường hợp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế phải làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan nơi lắp đặt máy móc, thiết bị.

Tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, người nộp thuế kê khai chi tiết hàng hóa trên tờ khai hải quan.

Trường hợp không kê khai chi tiết được trên tờ khai hải quan, người nộp thuế lập bảng kê chi tiết về hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 15 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP và đính kèm tờ khai hải quan.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 16 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP.

Hàng hóa xuất khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế nhưng phải tái nhập có được hoàn thuế xuất khẩu không?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nộp thuế bằng đồng tiền gì?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch