Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?

Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?

Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?

Tại khoản 3 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 có quy định như sau:

Điều 16. Miễn thuế
3. Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa và trong định mức để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới.
Trường hợp thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh ở chợ biên giới thì phải nộp thuế.

Đồng thời tại Điều 9 Nghị định 134/2016/NĐ-CP cũng quy định rằng:

Điều 9. Miễn thuế đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
1. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới do Bộ Công Thương công bố trong định mức quy định tại Phụ lục V Nghị định này được miễn thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Trường hợp thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới phải kê khai, nộp thuế theo quy định.

Theo những quy định trên, hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới do Bộ Công Thương công bố trong định mức quy định sẽ được miễn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu.

Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?

Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới có được miễn thuế xuất nhập khẩu không? (Hình từ Internet)

Định mức miễn thuế đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới là bao nhiêu?

Theo đó, tại Điều 9 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định, hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới do Bộ Công Thương công bố trong định mức quy định tại Phụ lục 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được miễn thuế xuất nhập khẩu.

Cụ thể, định mức quy định tại Phụ lục 5 Nghị định 134/2016/NĐ-CP như sau:

Cư dân biên giới là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại các khu vực biên giới, người có giấy phép của cơ quan công an tỉnh biên giới cho cư trú ở khu vực biên giới được miễn thuế với trị giá hải quan không quá 2.000.000 đồng/1 người/1 ngày/1 lượt và không quá 4 lượt tháng.

Như vậy, định mức miễn thuế đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại các khu vực biên giới, người có giấy phép của cơ quan công an tỉnh biên giới cho cư trú ở khu vực biên giới được miễn thuế với trị giá hải quan không quá 2.000.000 đồng/1 người/1 ngày/1 lượt và không quá 4 lượt tháng.

Hồ sơ, thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới?

Hồ sơ, thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới được quy định như sau:

* Hồ sơ miễn thuế (quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, sửa đổi bởi khoản 2 Điều 10 Nghị định 104/2022/NĐ-CP)

- Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan;

- Người nộp thuế cung cấp thông tin về số định danh cá nhân hoặc xuất trình giấy thông hành biên giới hoặc xuất trình thẻ Căn cước công dân.

* Thủ tục miễn thuế (quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định 134/2016/NĐ-CP và khoản 3 Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP)

- Người nộp thuế tự xác định, khai hàng hóa và số tiền thuế được miễn thuế (trừ việc kê khai số tiền thuế phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công do bên thuế gia công cung cấp) trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục hải quan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo.

- Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế theo quy định.

Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định.

- Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tự động trừ lùi số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bản giấy, cơ quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

Trường hợp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế phải làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan nơi lắp đặt máy móc, thiết bị.

Tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, người nộp thuế kê khai chi tiết hàng hóa trên tờ khai hải quan. Trường hợp không kê khai chi tiết được trên tờ khai hải quan, người nộp thuế lập bảng kê chi tiết về hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục 7a ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 15 Phụ lục 7 ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP và đính kèm tờ khai hải quan. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục 7a ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 16 Phụ lục 7 ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP.

Trường hợp thông báo Danh mục bằng giấy, cơ quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

Trường hợp nhập khẩu miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền, phải nhập khẩu làm nhiều chuyến để lắp ráp thành tổ hợp, thành dây chuyền hoàn chỉnh, không thể thực hiện trừ lùi theo số lượng hàng hóa tại thời điểm nhập khẩu thì trong thời hạn 15 ngày kể từ khi kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tổng hợp các tờ khai đã nhập khẩu và quyết toán với cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Miễn thuế xuất nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quà biết quà tặng nào được miễn thuế xuất nhập khẩu?
Pháp luật
Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?
Pháp luật
Có được miễn thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa để phục vụ khắc phục hậu quả thiên tai không?
Pháp luật
Hành lý của người xuất, nhập cảnh có định mức miễn thuế xuất nhập khẩu thế nào?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch