Hạch toán tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo Thông tư 200?

Hạch toán tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo Thông tư 200? Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 621?

Hạch toán tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo Thông tư 200?

Căn cứ khoản 3 Điều 84 Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn phương pháp hạch toán tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp như sau:

(1) Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ, ghi:

- Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

- Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.

(2) Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay (không qua nhập kho) cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

- Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

- Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

- Có các TK 331, 141, 111, 112,...

(3) Trường hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ cuối kỳ nhập lại kho, ghi:

- Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

- Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

(4) Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường hoặc hao hụt được tính ngay vào giá vốn hàng bán, ghi:

- Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

- Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

(5) Đối với chi phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh

- Khi phát sinh chi phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh, căn cứ hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:

+ Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (chi tiết từng hợp đồng)

+ Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

+ Có các TK 111, 112, 331…

- Định kỳ, kế toán lập Bảng phân bổ chi phí chung (có sự xác nhận của các bên) và xuất hoá đơn GTGT để phân bổ chi phí nguyên vật liệu sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh cho các bên, ghi:

+ Nợ TK 138 - Phải thu khác (chi tiết cho từng đối tác)

+ Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

+ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.

Trường hợp khi phân bổ chi phí không phải xuất hóa đơn GTGT, kế toán ghi giảm thuế GTGT đầu vào bằng cách ghi Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.

(6) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ vật liệu tính cho từng đối tượng sử dụng nguyên liệu, vật liệu (phân xưởng sản xuất sản phẩm, loại sản phẩm, công trình, hạng mục công trình của hoạt động xây lắp, loại dịch vụ,...) theo phương pháp trực tiếp hoặc phân bổ, ghi:

- Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

- Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (phương pháp kiểm kê định kỳ)

- Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần vượt trên mức bình thường)

- Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

Hạch toán tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo Thông tư 200?

Hạch toán tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo Thông tư 200? (Hình từ Internet)

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 621?

Kết cấu và nội dung phẩn ánh của tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp được quy định tại khoản 2 Điều 84 Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:

- Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.

- Bên Có:

+ Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ vào tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" hoặc tài khoản 631 “Giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.

+ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.

+ Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.

- Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.

Có được lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán hay không?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính có quy định về việc lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán như sau:

Lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán
1. Doanh nghiệp có nghiệp vụ thu, chi chủ yếu bằng ngoại tệ căn cứ vào quy định của Luật Kế toán, để xem xét, quyết định lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán và chịu trách nhiệm về quyết định đó trước pháp luật. Khi lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán, doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
2. Đơn vị tiền tệ trong kế toán là đơn vị tiền tệ:
a) Được sử dụng chủ yếu trong các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ của đơn vị, có ảnh hưởng lớn đến giá bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ và thường chính là đơn vị tiền tệ dùng để niêm yết giá bán và được thanh toán; và
b) Được sử dụng chủ yếu trong việc mua hàng hóa, dịch vụ, có ảnh hưởng lớn đến chi phí nhân công, nguyên vật liệu và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác, thông thường chính là đơn vị tiền tệ dùng để thanh toán cho các chi phí đó.
3. Các yếu tố sau đây cũng được xem xét và cung cấp bằng chứng về đơn vị tiền tệ trong kế toán của đơn vị:
a) Đơn vị tiền tệ sử dụng để huy động các nguồn lực tài chính (như phát hành cổ phiếu, trái phiếu);
b) Đơn vị tiền tệ thường xuyên thu được từ các hoạt động kinh doanh và được tích trữ lại.
4. Đơn vị tiền tệ trong kế toán phản ánh các giao dịch, sự kiện, điều kiện liên quan đến hoạt động của đơn vị. Sau khi xác định được đơn vị tiền tệ trong kế toán thì đơn vị không được thay đổi trừ khi có sự thay đổi trọng yếu trong các giao dịch, sự kiện và điều kiện đó.

Như vậy, Doanh nghiệp có nghiệp vụ thu, chi chủ yếu bằng ngoại tệ căn cứ vào quy định của Luật Kế toán 2015, để xem xét, quyết định lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán và chịu trách nhiệm về quyết định đó trước pháp luật.

Tuy nhiên khi lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán, doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Hạch toán Tài khoản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tài khoản 6358 có bao nhiêu tài khoản cấp 3 theo Thông tư 177?
Pháp luật
Phương pháp hạch toán Tài khoản 121 Chứng khoán kinh doanh theo Thông tư 200?
Pháp luật
Hướng dẫn hạch toán Tài khoản 137 Phải thu nhận ủy quyền ủy thác chi trả tại Thông tư 24?
Pháp luật
Hạch toán tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo Thông tư 200?
Pháp luật
Hướng dẫn phương pháp hạch toán tài khoản 112 khi bán sản phẩm thu ngay bằng tiền gửi ngân hàng TT 200?
Pháp luật
Hướng dẫn phương pháp hạch toán tài khoản 154 trong ngành nông nghiệp theo Thông tư 200?
Pháp luật
Hướng dẫn phương pháp hạch toán tài khoản 642 của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam?
Nguyễn Ngọc Mỹ Duyên
53
Tư vấn pháp luật mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch