Doanh nghiệp phải đóng thuế tài nguyên khi khai thác những loại khoáng sản nào?

Những loại khoáng sản nào khi doanh nghiệp khai thác thì sẽ phải đóng thuế tài nguyên?

Khai thác khoáng sản là gì? Điều kiện để doanh nghiệp được cấp phép khai thác khoáng sản gồm những điều kiện nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Khoáng sản 2010 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khoáng sản là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ.
...

Như vậy, khoáng sản có thể được hiểu là khoáng vật hoặc khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở các thể như: thể rắn, thể lỏng, thể khí và tồn tại ở trong lòng đất, trên mặt đát bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ.

Căn cứ khoản 2 Điều 53 Luật Khoáng sản 2010 (được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 8 Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018) quy định tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:

- Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;

- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

- Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

Doanh nghiệp đóng thuế tài nguyên khi khai thác khoáng sản nào?

Doanh nghiệp phải đóng thuế tài nguyên khi khai thác những loại khoáng sản nào? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp khai thác những loại khoáng sản nào thì phải đóng thuế tài nguyên?

Căn cứ Điều 2 Luật Thuế tài nguyên 2009 quy định như sau:

Đối tượng chịu thuế
1. Khoáng sản kim loại.
2. Khoáng sản không kim loại.
3. Dầu thô.
4. Khí thiên nhiên, khí than.
5. Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
6. Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
7. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất.
8. Yến sào thiên nhiên.
9. Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.

Đồng thời, khoản 1 Điều 3 Luật Thuế tài nguyên 2009 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 67 Luật Dầu khí 2022) có quy định như sau:

Người nộp thuế
1. Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên, trừ trường hợp khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu theo quy định của pháp luật về dầu khí.
...

Như vậy, khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại được xác định là đối tượng chịu thuế tài nguyên.

Doanh nghiệp khai thác khoáng sản kim loại, khoáng sản không kim loại được xác định là tổ chức khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên.

Do đó, trong trường hợp này doanh nghiệp khai thác khoáng sản kim loại, khoáng sản không kim loại phải nộp thuế tài nguyên.

Thuế suất áp dụng đối với khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại là bao nhiêu?

Căn cứ biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13 quy định thuế suất áp dụng đối với khoáng sản kim loại và khoáng sản như sau:

STT

Nhóm, loại tài nguyên

Thuế suất (%)

I

Khoáng sản kim loại


1

Sắt

14

2

Măng-gan

14

3

Ti-tan (titan)

18

4

Vàng

17

5

Đất hiếm

18

6

Bạch kim, bạc, thiếc

12

7

Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan)

20

8

Chì, kẽm

15

9

Nhôm, Bô-xít (bouxite)

12

10

Đồng

15

11

Ni-ken (niken)

10

12

Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)

15

13

Khoáng sản kim loại khác

15

II

Khoáng sản không kim loại


1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

7

2

Đá, sỏi

10

3

Đá nung vôi và sản xuất xi măng

10

4

Đá hoa trắng

15

5

Cát

15

6

Cát làm thủy tinh

15

7

Đất làm gạch

15

8

Gờ-ra-nít (granite)

15

9

Sét chịu lửa

13

10

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)

15

11

Cao lanh

13

12

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

13

13

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)

10

14

A-pa-tít (apatit)

8

15

Séc-păng-tin (secpentin)

6

16

Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò

10

17

Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên

12

18

Than nâu, than mỡ

12

19

Than khác

10

20

Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)

27

21

E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen

25

22

A-dít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz)

18

23

Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite)

18

24

Khoáng sản không kim loại khác

10

(1) Thuế suất áp dụng đối với khoáng sản kim loại

- Đối với khoáng sản là kim loại thì tùy theo kim loại khai thác mà mức thuế suất thuế tài nguyên sẽ dao động từ 10% đến 20%.

(2) Thuế suất áp dụng đối với khoáng sản không kim loại

- Đối với khoáng sản không là kim loại tùy theo loại khoáng sản mà mức thuế suất thuế tài nguyên sẽ dao động từ 6% đến 27%.

Khai thác khoáng sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp phải đóng thuế tài nguyên khi khai thác những loại khoáng sản nào?
Phạm Minh Mẩn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch