Địa điểm kinh doanh nộp thuế môn bài 2025 bao nhiêu?
Địa điểm kinh doanh nộp thuế môn bài 2025 bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về đối tượng nộp thuế môn bài bao gồm:
Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
...
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
...
Theo đó, địa điểm kinh doanh của các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng là một trong những đối tượng phải nộp thuế môn bài.
Đồng thời, căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về mức thu thuế môn bài cụ thể như sau:
Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
...
Theo đó, mức thu thuế môn bài đối với tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nộp thuế môn bài theo các mức thu cụ thể như sau:
- Đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng thì mức thu thuế môn bài áp dụng với mức 3.000.000 đồng/năm;
- Đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống thì mức thu thuế môn bài áp dụng với mức 1.000.000 đồng/năm.
- Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác thì mức thu thuế môn bài áp dụng với mức 1.000.000 đồng/năm
Như vậy, địa điểm kinh doanh nộp thuế môn bài 2025 với mức 1.000.000 đồng/năm là mức thu thuế môn bài áp dụng đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác.
Thời hạn nộp thuế môn bài 2025 cho địa điểm kinh doanh chậm nhất là khi nào? (Hình từ internet)
Thời hạn nộp thuế môn bài 2025 cho địa điểm kinh doanh chậm nhất là khi nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp thuế môn bài cụ thể như sau:
Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
...
9. Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Theo đó, thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
Và bên cạnh đó, thời hạn nộp thuế môn bài còn được xác định tùy theo từng trường hợp cụ thể khác.
Như vậy, căn cứ theo các quy định nêu trên thì địa điểm kinh doanh nộp thuế môn bài chậm nhất được xác định là:
- Ngày 30 tháng 7 của năm kết thúc thời gian miễn đối với trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 06 tháng đầu năm;
- Ngày 30 tháng 01 của năm liền kề với năm kết thúc thời gian miễn đối với trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 06 tháng cuối năm.
- Kiểm toán viên cho người khác sử dụng Chứng chỉ kiểm toán viên của mình để đăng ký hành nghề kiểm toán bị phạt bao nhiêu tiền?
- Tài khoản 627 Chi phí sản xuất chung theo Thông tư 200 có bao nhiêu tài khoản cấp 2?
- Điều kiện để giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài thương mại? Phí trọng tài thương mại bao gồm những khoản nào?
- Thời hạn lưu trữ hồ sơ kiểm toán nhà nước là bao lâu? Hồ sơ kiểm toán nhà nước được tiêu hủy khi nào?
- Công ty mẹ không phải là đơn vị có lợi ích công chúng thì có phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất không?
- Có phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất quý đối với công ty đại chúng quy mô lớn không?
- Tài khoản 335 phản ánh và không phản ánh nội dung gì theo Thông tư 200?
- Doanh nghiệp thành lập nửa đầu năm 2024 nộp thuế môn bài 2025 bao nhiêu?
- Có mấy bậc thuế môn bài năm 2025? Tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 3 là gì?
- Tiểu mục lệ phí môn bài cho thuê tài sản năm 2025?