Đất xây dựng cơ sở nuôi dưỡng trẻ mồ côi có được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?

Đối tượng nào không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Đất xây dựng cơ sở nuôi dưỡng trẻ mồ côi có được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hay không?

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Hiện tại, chưa có quy định pháp luật nào quy định hoặc giải thích thế nào là "Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp". Tuy nhiên, có thể hiểu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là số tiền mà tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sinh sống phải đóng vào Ngân sách Nhà nước khi sử dụng đất, mà đất đó thuộc đối tượng chịu thuế.

Căn cứ vào quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;

- Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

- Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

- Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

Đất xây dựng cơ sở nuôi dưỡng trẻ mồ côi có được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?

Đất xây dựng cơ sở nuôi dưỡng trẻ mồ côi có được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không? (Hình từ Internet)

Đất xây dựng cơ sở nuôi dưỡng trẻ mồ côi có được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hay không?

Căn cứ vào Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

Miễn thuế
1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
2. Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
3. Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
4. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
5. Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
6. Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
7. Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
8. Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.
9. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.

Như vậy, đối với đất phi nông nghiệp dùng để xây dựng cơ sở nuôi dưỡng trẻ mồ côi sẽ được miễn thuế đất phi nông nghiệp.

Thuế sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đất xây dựng cơ sở nuôi dưỡng trẻ mồ côi có được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
Pháp luật
Ai phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nếu không có thỏa thuận trong hợp đồng thuê đất?
Pháp luật
Không nộp thuế sử dụng đất có bị thu hồi đất không?
Pháp luật
Các loại thuế sử dụng đất mà người sử dụng đất phải nộp hiện nay?
Nguyễn Thị Bình An
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch