Công thức tính thuế TNCN từ đại lý bảo hiểm được quy định thế nào?

Pháp luật hiện hành quy định như thế nào về công thức tính thuế TNCN từ đại lý bảo hiểm? Hồ sơ khai thuế TNCN từ đại lý bảo hiểm bao gồm những loại giấy tờ gì?

Đại lý bảo hiểm được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 124 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thì đại lý bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm.

Công thức tính thuế TNCN từ đại lý bảo hiểm được quy định thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động làm đại lý bảo hiểm thì tiền thuế TNCN được xác định theo công thức sau:

Số thuế TNCN phải nộp

=

Doanh thu tính thuế TNCN

x

Tỷ lệ thuế TNCN

Cụ thể trong đó:

- Doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Tỷ lệ thuế TNCN áp dụng đối với cá nhân làm đại lý bảo hiểm là 5% theo STT 2 Phụ lục I - Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Công thức tính thuế TNCN từ đại lý bảo hiểm được quy định thế nào?

Công thức tính thuế TNCN từ đại lý bảo hiểm được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp thay cho cá nhân làm đại lý bảo hiểm gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 15 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp thay cho cá nhân làm đại lý bảo hiểm, xổ số, bán hàng đa cấp gồm những nội dung sau đây:

Hồ sơ khai thuế tháng, quý đối với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác như sau:

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 01/XSBHĐC ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) theo Mẫu số 01-1/BK-XSBHĐC ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC (kê khai toàn bộ cá nhân có phát sinh doanh thu trong năm tính thuế, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế).

Điều kiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với cá nhân và tổ chức là gì?

Căn cứ Điều 125 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, cá nhân và tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm cần phải đáp ứng những điều kiện sau đây:

Điều kiện đối với cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm

Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải đáp ứng 03 điều kiện dưới đây:

(i) Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam.

(ii) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

(iii) Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp theo quy định tại Điều 130 của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.

Điều kiện đối với tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm

Tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm phải đáp ứng 04 điều kiện sau đây:

(i) Được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

(ii) Đã đăng ký ngành, nghề kinh doanh hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. Đối với các tổ chức hoạt động trong ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận khác (nếu có) của cơ quan có thẩm quyền có nội dung hoạt động đại lý bảo hiểm.

(iii) Có nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản (i) Mục này.

(iv) Điều kiện về nhân sự và điều kiện khác theo quy định của Chính phủ.

Lưu ý: 02 trường hợp mà cá nhân và tổ chức không được giao kết, thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm

(i) Tổ chức là pháp nhân thương mại đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, tổ chức đang bị đình chỉ hoạt động có thời hạn, đang bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn hoặc đang bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến bảo hiểm.

(ii) Cá nhân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành hình phạt cấm hành nghề liên quan đến lĩnh vực bảo hiểm

Công thức tính thuế tncn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thu nhập tính thuế là gì? Công thức tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Công thức tính thuế TNCN từ đại lý bảo hiểm được quy định thế nào?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch