Công chức thuế gồm có bao nhiêu ngạch? Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức thuế là gì?

Công chức thuế có bao nhiêu ngạch? Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức thuế được quy định như thế nào?

Công chức thuế có bao nhiêu ngạch?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế như sau:

Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, bao gồm:
a) Kế toán viên cao cấp Mã số ngạch: 06.029
b) Kế toán viên chính Mã số ngạch: 06.030
c) Kế toán viên Mã số ngạch: 06.031
d) Kế toán viên trung cấp Mã số ngạch: 06.032
2. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế, bao gồm:
a) Kiểm tra viên cao cấp thuế Mã số ngạch: 06.036
b) Kiểm tra viên chính thuế Mã số ngạch: 06.037
c) Kiểm tra viên thuế Mã số ngạch: 06.038
d) Kiểm tra viên trung cấp thuế Mã số ngạch: 06.039
đ) Nhân viên thuế Mã số ngạch: 06.040
...

Theo đó, công chức thuế có tất cả là 05 ngạch gồm:

- Kiểm tra viên cao cấp thuế (Mã số ngạch: 06.036);

- Kiểm tra viên chính thuế (Mã số ngạch: 06.037);

- Kiểm tra viên thuế (Mã số ngạch: 06.038);

- Kiểm tra viên trung cấp thuế (Mã số ngạch: 06.039);

- Nhân viên thuế (Mã số ngạch: 06.040);

Công chức thuế gồm có bao nhiêu ngạch? Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức thuế là gì?

Công chức thuế gồm có bao nhiêu ngạch? Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức thuế là gì? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức thuế là gì?

Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức thuế được quy định tại Điều 4 Thông tư 29/2022/TT-BTC như sau:

(1) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc, Đảng và Nhà nước; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.

(2) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.

(3) Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm; có thái độ đúng mực và xử sự văn hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ, chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;

(4) Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

(5) Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Công chức thuế có quyền lập biên bản kiểm tra thuế không?

Theo khoản 2 Điều 112 Luật quản lý thuế 2019 quy định thì công chức quản lý thuế khi thực hiện kiểm tra thuế có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

- Thực hiện đúng nội dung, thời hạn ghi trong quyết định kiểm tra thuế.

- Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra thuế.

- Lập biên bản kiểm tra thuế; báo cáo kết quả kiểm tra với người đã ra quyết định kiểm tra thuế và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của biên bản, báo cáo đó.

- Xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc kiến nghị với người có thẩm quyền ra kết luận, quyết định xử lý vi phạm về thuế.

Đồng thời, tại Điều 2 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về công chức quản lý thuế như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế bao gồm:
a) Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
b) Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
c) Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.
2. Cơ quan quản lý thuế bao gồm:
a) Cơ quan thuế bao gồm Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực;
b) Cơ quan hải quan bao gồm Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan, Chi cục Hải quan.
3. Công chức quản lý thuế bao gồm công chức thuế, công chức hải quan.
4. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Như vậy, căn cứ các quy định nêu trên thì ta có thể đi đến kết luận rằng công chức thuế có quyền và nhiệm vụ lập biên bản kiểm tra thuế.

Công chức thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lương công chức thuế hiện nay là bao nhiêu? Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của công chức thuế như thế nào?
Pháp luật
Công chức thuế gồm có bao nhiêu ngạch? Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức thuế là gì?
Pháp luật
Người nộp thuế có quyền tố cáo hành vi vi phạm của công chức thuế không?
Pháp luật
Hành vi nào của công chức thuế bị cấm trong lĩnh vực hóa đơn, chứng từ?
Pháp luật
Công chức thuế được tuyển dụng phải trải qua thời gian tập sự bao lâu?
Pháp luật
04 Quy tắc ứng xử chung của công chức thuế trên mạng xã hội? Công chức thuế không đăng tải thông tin nào lên mạng xã hội?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch