Có được miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp thiết bị y tế?
Có được miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp thiết bị y tế?
Tại khoản 14 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 có quy định rằng:
Miễn thuế
…
14. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được của dự án đầu tư để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.
…
Đồng thời, theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 7 Điều 147 Nghị định 96/2023/NĐ-CP) cũng hướng dẫn miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp thiết bị y tế như sau:
Miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp thiết bị y tế
1. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được để sản xuất, lắp ráp thiết bị y tế của dự án đầu tư được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất theo quy định tại khoản 14 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Danh mục sản phẩm thiết bị y tế được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Ngày bắt đầu sản xuất làm cơ sở miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này là ngày thực tế tiến hành hoạt động sản xuất chính thức (không bao gồm thời gian sản xuất thử).
Người nộp thuế tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về ngày thực tế tiến hành hoạt động sản xuất và thông báo trước khi làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo danh mục miễn thuế.
...
Như vậy, theo những quy định trên, nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được để sản xuất, lắp ráp thiết bị y tế của dự án đầu tư được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất.
Trong đó, ngày bắt đầu sản xuất làm cơ sở miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm cho các trường hợp được miễn thuế nhập khẩu như trên là ngày thực tế tiến hành hoạt động sản xuất chính thức (không bao gồm thời gian sản xuất thử).
Người nộp thuế tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về ngày thực tế tiến hành hoạt động sản xuất và thông báo trước khi làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo danh mục miễn thuế.
Có được miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp thiết bị y tế? (Hình từ Internet)
Danh mục sản phẩm thiết bị y tế được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo gồm những gì?
Tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 7 Điều 147 Nghị định 96/2023/NĐ-CP) quy định, nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được để sản xuất, lắp ráp thiết bị y tế của dự án đầu tư được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất.
Trong đó, danh mục sản phẩm thiết bị y tế được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 7 Điều 147 Nghị định 96/2023/NĐ-CP) bao gồm:
STT | Tên sản phẩm thiết bị y tế | Thông số kỹ thuật cơ bản |
I | Nhóm thiết bị chẩn đoán | |
1. | Hệ thống chụp cộng hưởng từ | ≥ 0.3 T |
2. | Hệ thống chụp cắt lớp vi tính | ≥ 2 lát cắt |
3. | Hệ thống chụp mạch | Các loại |
4. | Máy chụp X-quang kỹ thuật số | Dòng điện (phát tia) ≥ 300 mA |
5. | Máy siêu âm, máy siêu âm doppler xuyên sọ | Các loại |
6. | Máy theo dõi bệnh nhân | ≥ 5 thông số |
7. | Máy theo dõi sản khoa | Các loại |
8. | Máy điện tim | ≥ 3 kênh |
9. | Máy ghi điện não | ≥ 32 kênh, kết nối máy tính |
10 | Máy đo nồng độ bão hòa oxy trong máu SpO2 | Các loại |
11. | Máy Doppler tim thai | Các loại |
12. | Hệ thống nội soi chẩn đoán | Các loại |
13. | Máy đo lưu huyết não | Các loại |
14. | Thiết bị chụp chuẩn đoán hình ảnh bằng phương pháp cộng hưởng từ | Các loại |
15. | Thiết bị chụp chuẩn đoán hình ảnh bằng phương pháp CT scan | Các loại |
II | Nhóm thiết bị điều trị | |
1. | Bơm tiêm điện | Các loại |
2. | Bơm truyền dịch | Các loại |
3. | Máy tạo oxy di động | Công suất từ 5 lít trở lên |
4. | Máy hút dịch dùng trong phẫu thuật | Tốc độ hút tối đa ≥ 5 lít/phút |
5. | Máy hút dịch áp lực thấp liên tục/ngắt quãng dùng cho dẫn lưu dịch/khí màng phổi | Tốc độ hút tối đa 2 lít/phút |
6. | Dao mổ điện cao tần | Công suất ≥ 300 W |
7. | Hệ thống Laser CO2 phẫu thuật | Công suất ≥ 40 W |
8. | Hệ thống nội soi phẫu thuật | Các loại |
9. | Máy điện trị liệu | Các loại |
10. | Máy thở | Các loại |
11. | Hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể | Các loại |
III | Nhóm thiết bị tiệt trùng | |
1. | Nồi hấp tiệt trùng | Dung tích từ ≥ 20 lít |
2. | Tủ sấy | Dung tích từ ≥ 50 lít |
3. | Tủ ấm | Dung tích từ ≥ 50 lít |
4. | Máy phun dung dịch khử trùng phòng mổ | Các loại |
5. | Bộ tiệt trùng nhanh dụng cụ dùng trong y tế | Các loại |
6. | Máy khử khuẩn không khí | Các loại |
7. | Máy rửa dụng cụ bằng siêu âm | Các loại |
IV | Nhóm thiết bị xét nghiệm | |
1. | Máy phân tích độ đông máu | Các loại |
2. | Máy phân tích nước tiểu tự động | ≥ 10 thông số |
3. | Máy phân tích sinh hóa bán tự động | Các loại |
4. | Máy ly tâm đa năng | Các loại |
5. | Máy phân tích huyết học tự động | ≥ 18 thông số |
6. | Tủ an toàn sinh học cấp II | Các loại |
V | Thiết bị xử lý nước thải, rác thải y tế | |
1. | Lò đốt rác thải y tế | ≥ 5 kg/mẻ |
2. | Tủ bảo ôn rác thải y tế (đi kèm với Lò đốt rác thải y tế) | Dung tích ≥ 1.000 lít |
3. | Thiết bị xử lý chất thải rắn y tế bằng vi sóng | Các loại |
4. | Hệ thống xử lý nước thải y tế | Các loại |
VI | Thiết bị phục hồi chức năng | |
1. | Máy kéo dãn cột sống | Các loại |
2. | Thiết bị phục hồi chức năng chi dưới | Các loại |
3. | Thiết bị phục hồi khuỷu tay và khớp vai | Các loại |
VII | Các thiết bị y tế gia đình, cá nhân | |
1. | Máy đo huyết áp | Các loại |
2. | Máy khí dung | Các loại |
3. | Máy điện tim bỏ túi | Các loại |
4. | Máy đo đường huyết cá nhân | Các loại |
5. | Nhiệt kế điện tử | Các loại |
VIII | Các thiết bị khác | |
1. | Máy lắc máu | Các loại |
2. | Máy chưng cất nước | Các loại |
3. | Máy sưởi ấm máu và dịch truyền | Các loại |
4. | Thiết bị đọc liều và liều kế đo liều xạ trị trong y tế | Các loại |
5. | Ghế răng | Các loại |
6. | Máy lấy cao răng bằng siêu âm | Các loại |
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu gồm những hàng hóa nào?
Căn cứ tại Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, đối tượng chịu thuế gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
- Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
+ Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
+ Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
+ Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
+ Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
Ngoài ra, đối tượng chịu thuế còn được hướng dẫn chi tiết bởi Điều 2 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nộp ở đâu?
- Khai bổ sung hồ sơ khai thuế có phải nộp tiền chậm nộp không?
- Hướng dẫn tra cứu hóa đơn điện tử theo Thông tư 78 tại website Tổng cục Thuế?
- Hóa đơn bán lẻ có được khấu trừ thuế GTGT hay không?
- Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào 2024 nếu lỗi hóa đơn?
- Hạn chót nộp tờ khai thuế TNCN Quý 3/2024 là khi nào?
- Có cần nộp phụ lục giảm thuế khi nộp tờ khai thuế GTGT không?
- Cá nhân cho thuê nhà có phải xuất hóa đơn không?
- Gửi hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế điện tử gửi đến cơ quan thuế như thế nào?
- Giao dịch liên kết là gì? Phân tích, so sánh giao dịch liên kết thực hiện theo nguyên tắc gì?