Chi cục thuế khu vực 4 bao gồm các tỉnh nào? Cơ quan quản lý thuế có quyền hạn gì?

Chi cục thuế khu vực 4 bao gồm các tỉnh nào? Cơ quan quản lý thuế có quyền hạn gì? Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn là gì?

Chi cục thuế khu vực 4 bao gồm các tỉnh nào?

Căn cứ tại Điều 3 Quyết định 381/QĐ-BTC năm 2025 có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/03/2025, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế.

Theo đó, cơ cấu tổ chức của Cục Thuế được chia thành 3 cấp gồm: Cấp Trung ương, Cấp Địa phương và Đội Thuế tại các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cùng với Đội Thuế liên huyện (gọi chung là Đội Thuế cấp huyện), thuộc Chi cục Thuế khu vực.

Tại địa phương, Chi cục Thuế được tổ chức thành 20 khu vực, với các tỉnh, thành phố được phân chia theo từng khu vực và được quy định nơi đặt trụ sở chính cụ thể như sau:

STT

Tên đơn vị

Địa bàn quản lý

Trụ sở chính

1

Chi cục Thuế khu vực I

Hà Nội, Hòa Bình

Hà Nội

2

Chi cục Thuế khu vực II

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh

3

Chi cục Thuế khu vực III

Hải Phòng, Quảng Ninh

Hải Phòng

4

Chi cục Thuế khu vực IV

Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình

Hưng Yên

5

Chi cục Thuế khu vực V

Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình

Hải Dương

6

Chi cục Thuế khu vực VI

Bắc Giang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Cao Bằng

Bắc Giang

7

Chi cục Thuế khu vực VII

Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang

Thái Nguyên

8

Chi cục Thuế khu vực VIII

Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai

Phú Thọ

9

Chi cục Thuế khu vực IX

Sơn La, Điện Biên, Lai Châu

Sơn La

10

Chi cục Thuế khu vực X

Thanh Hóa, Nghệ An

Nghệ An

11

Chi cục Thuế khu vực XI

Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị

Hà Tĩnh

12

Chi cục Thuế khu vực XII

Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi

Đà Nẵng

13

Chi cục Thuế khu vực XIII

Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng

Khánh Hòa

14

Chi cục Thuế khu vực XIV

Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông

Đắk Lắk

15

Chi cục Thuế khu vực XV

Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu

Bà Rịa - Vũng Tàu

16

Chi cục Thuế khu vực XVI

Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh

Bình Dương

17

Chi cục Thuế khu vực XVII

Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long

Long An

18

Chi cục Thuế khu vực XVIII

Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng

Bến Tre

19

Chi cục Thuế khu vực XIX

An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang

Cần Thơ

20

Chi cục Thuế khu vực XX

Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu

Kiên Giang

Như vậy, Chi cục thuế khu vực 4 bao gồm các tỉnh Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình và nơi được đặt địa chỉ trụ sở chính là Hưng Yên.

Chi cục thuế khu vực 4 bao gồm các tỉnh nào? Cơ quan quản lý thuế có quyền hạn gì?

Chi cục thuế khu vực 4 bao gồm các tỉnh nào? Cơ quan quản lý thuế có quyền hạn gì? (Hình từ Internet)

Cơ quan quản lý thuế có quyền hạn gì?

Theo quy định tại Điều 19 Luật Quản lý thuế 2019 cơ quan quản lý thuế có các quyền hạn sau:

- Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu, nội dung giao dịch của các tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế.

- Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế và phối hợp với cơ quan quản lý thuế để thực hiện pháp luật về thuế.

- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế theo quy định của pháp luật.

- Ấn định thuế.

- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.

- Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo thẩm quyền; công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế.

- Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

- Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế theo quy định của Chính phủ.

- Cơ quan thuế áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế với người nộp thuế, với cơ quan thuế nước ngoài, vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế thu nhập.

- Mua thông tin, tài liệu, dữ liệu của các đơn vị cung cấp trong nước và ngoài nước để phục vụ công tác quản lý thuế;

Chi trả chi phí ủy nhiệm thu thuế từ tiền thuế thu được hoặc từ nguồn kinh phí của cơ quan quản lý thuế theo quy định của Chính phủ.

Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn là gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy đinh về trách nhiệm của Hội đồng tư vấn thuế như sau:

Trách nhiệm của Hội đồng tư vấn thuế
...
2. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng tư vấn thuế
a) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác của Hội đồng tư vấn thuế;
b) Mời đại biểu, triệu tập các thành viên và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng tư vấn thuế;
c) Phân công các thành viên Hội đồng tư vấn thuế theo dõi từng việc cụ thể;
d) Quyết định và chịu trách nhiệm chung về hoạt động của Hội đồng tư vấn thuế và thành viên Hội đồng tư vấn thuế trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo quy định;
đ) Báo cáo bằng văn bản với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong trường hợp cá nhân hoặc các thành viên khác không thể tiếp tục tham gia Hội đồng tư vấn thuế;
e) Ký các văn bản, tài liệu giao dịch nhân danh Hội đồng tư vấn thuế.
...

Như vậy, trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn cụ thể là:

- Quyết định chương trình, kế hoạch công tác của Hội đồng tư vấn thuế;

- Mời đại biểu, triệu tập các thành viên và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng tư vấn thuế;

- Phân công các thành viên Hội đồng tư vấn thuế theo dõi từng việc cụ thể;

- Quyết định và chịu trách nhiệm chung về hoạt động của Hội đồng tư vấn thuế và thành viên Hội đồng tư vấn thuế trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo quy định;

- Báo cáo bằng văn bản với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Chi cục trưởng Chi cục Thuế trong trường hợp cá nhân hoặc các thành viên khác không thể tiếp tục tham gia Hội đồng tư vấn thuế;

- Ký các văn bản, tài liệu giao dịch nhân danh Hội đồng tư vấn thuế.

1
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch